Cục trưởng
Nguyễn Thị Hương
Nguyễn Thị HươngCục trưởng
Cục trưởng Nguyễn Thị Hương
Sinh ngày: | 03/12/1969 |
Quê quán: | TP. Thái Bình, Thái Bình |
Dân tộc: | Kinh |
Trình độ chuyên môn: | Tiến sĩ kinh tế (Chuyên ngành Thống kê Kinh tế) |
Ngày bổ nhiệm: | 01/3/2025 |
Điện thoại : | Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 9008 |
Lĩnh vực phụ trách : | – Lãnh đạo, chỉ đạo và điều hành toàn diện các mặt công tác của Cục Thống kê. |
– Trực tiếp phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Ban Điều tra thống kê; Ban Tổ chức cán bộ; Ban Kế hoạch tài chính; Văn phòng.
Phụ trách các Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Hòa Bình, Ninh Bình, Đồng Tháp, Tiền Giang, Quảng Bình, Quảng Trị, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Bình Dương, Bình Phước và Thành phố Hồ Chí Minh – Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Thống kê; Chủ tịch Hội đồng Khoa học – Công nghệ của Cục Thống kê; – Thay mặt Cục Thống kê tham gia các Ban Chỉ đạo thuộc Bộ Tài chính theo quy định. |
|
Quá trình công tác: | Cục trưởng Nguyễn Thị Hương |
Nguyễn Trung Tiến Phó Cục trưởng
Phó Cục trưởng Nguyễn Trung Tiến
Sinh ngày: | 20/02/1973 |
Quê quán: | Thừa Thiên – Huế |
Dân tộc: | Kinh |
Trình độ chuyên môn: | Thạc sĩ kinh tế |
Ngày bổ nhiệm: | 01/3/2025 |
Điện thoại : | Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 9019 |
Lĩnh vực phụ trách : | – Giúp Cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Ban Thống kê Dịch vụ và Giá; Trung tâm Xử lý và Tích hợp dữ liệu thống kê; Trường Cao đẳng Thống kê; Trường Cao đẳng Thống kê II. |
Phụ trách các Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình, Lâm Đồng, Hậu Giang, Cần Thơ và Vĩnh Long
– Phó Chủ tịch Hội đồng Thi đua – Khen thưởng ngành Thống kê; – Chủ tịch Hội đồng sáng kiến Cục Thống kê. |
Ban thống kê Dịch vụ và Giá
Ban thống kê Dịch vụ và Giá
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | dichvugia@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Nguyễn Thu Oanh |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 2288 |
Phó Trưởng ban: | Đinh Thị Thúy Phương |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1568 |
Phó Trưởng ban: | Bùi Trọng Tú |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1502 |
Phó Trưởng ban: | Tạ Thị Thu Việt |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1808 |
Phó Trưởng ban: | Vũ Thị Thanh Huyền |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1802 |
Vị trí và chức năng: |
Ban Thống kê Dịch vụ và Giá là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau: |
– Ngành: Bán buôn, bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác; vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; thông tin và truyền thông; hoạt động kinh doanh bất động sản; hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ; hoạt động dịch vụ khác; hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế. – Lĩnh vực: Thống kê thương mại quốc tế về hàng hóa và dịch vụ; du lịch và cơ sở sản xuất kinh doanh cá thể; Logistic; Thương mại điện tử. – Lĩnh vực thống kê giá. |
|
Nhiệm vụ và quyền hạn: | 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào
a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được phân công phụ trách. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê. d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong ngành Thống kê và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê; Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao. b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác. d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước. đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện lĩnh vực được giao. e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. 6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Trung tâm Xử lý và Tích hợp dữ liệu thống kê
Trung tâm Xử lý và Tích hợp dữ liệu thống kê
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | |
Giám đốc: | Cao Quang Thành |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc: | Nguyễn Hữu Hoàn |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc: | Phạm Thị Minh Thu |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc kiêm Trưởng Chi nhánh TP.HCM: | Lý Hồng Hải |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc: | Lê Thanh Thuận |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc kiêm Trưởng Chi nhánh Đà Nẵng: | Dương Bá Quốc |
Điện thoại: | |
Phó Giám đốc: | Phan Anh Hào |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc: | Nguyễn Đình Cường |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Giám đốc: | Nguyễn Đình Nga |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Vị trí và chức năng: | |
Trường Cao đẳng Thống kê
Trường Cao đẳng Thống kê
Địa chỉ: | Đường Lê Phụng Hiểu – Phường Vệ An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh |
Email: | tuyensinhcdtk@gmail.com |
Hiệu trưởng: | Nguyễn Thị Huệ |
Điện thoại: | 0222.3817.699 |
Phó Hiệu trưởng: | Nguyễn Việt Hùng |
Điện thoại: | 0222.3820.208 |
Vị trí và chức năng: | 1. Trường Cao đẳng Thống kê là tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Thống kê, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh; Trường hoạt động theo Điều lệ Trường Cao đẳng.
2. Trường Cao đẳng Thống kê là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện các chức năng: a) Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực các ngành nghề có trình độ cao đẳng và các trình độ thấp hơn cho ngành Thống kê và đáp ứng yêu cầu xã hội. b) Nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển ngành Thống kê và phát triển kinh tế – xã hội. 3. Trường Cao đẳng Thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Tên giao dịch quốc tế: College of Statistics, viết tắt là COS. Trụ sở đặt tại đường Thành Cổ, phường Vệ An, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. |
Nhiệm vụ: | 1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển ngành Thống kê và chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp, quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng của Nhà nước. |
2. Phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với trình độ và hình thức đào tạo đối với từng ngành, nghề đào tạo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
3. Thực hiện công tác tuyển sinh; tổ chức đào tạo các ngành nghề, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ; giới thiệu, tư vấn việc làm cho người học theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức quản lý nhà nước cho công chức, viên chức ngành Thống kê. |
|
5. Nghiên cứu khoa học phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo của Trường, yêu cầu phát triển ngành Thống kê và phát triển kinh tế – xã hội. | |
6. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường. | |
7. Kiểm định chất lượng giáo dục và chịu sự quản lý chất lượng của cơ quan kiểm định chất lượng giáo dục. |
|
8. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, thu, chi tài chính hàng năm. |
|
9. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đảm bảo chất lượng, cơ cấu trình độ, ngành nghề, vị trí việc làm; tuyển dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục Thống kê. |
|
10. Quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
11. Nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; huy động và sử dụng tài sản, tài chính và các nguồn lực khác để thực hiện hợp tác, liên kết đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nước; được vay vốn và được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. |
|
12. Sử dụng nguồn thu từ các hoạt động để xây dựng cơ sở vật chất của trường; tài trợ cho các hoạt động thực hiện chính sách ưu đãi đối với sinh viên là con, em gia đình thuộc diện chính sách, các hoạt động xã hội nhân đạo và từ thiện. |
|
14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao. |
Trường Cao đẳng Thống kê II
Trường Cao đẳng Thống kê II
Địa chỉ: | Khu phố 5 – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai |
Phó Hiệu trưởng phụ trách: | Hà Đức Thủy |
Điện thoại: | 251 3 895 865 |
Phó Hiệu trưởng: | Trần Trung Hiếu |
Điện thoại: | 251 3 891 947 |
Vị trí và chức năng: | 1. Trường Cao đẳng Thống kê II là tổ chức sự nghiệp công lập trực thuộc Cục Thống kê, chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai; Trường hoạt động theo Điều lệ Trường Cao đẳng.
2. Trường Cao đẳng Thống kê II là cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thực hiện các chức năng: a) Đào tạo, bồi dưỡng nhân lực các ngành nghề có trình độ cao đẳng và các trình độ thấp hơn cho ngành Thống kê và đáp ứng yêu cầu xã hội. b) Nghiên cứu khoa học phục vụ yêu cầu phát triển ngành Thống kê và phát triển kinh tế – xã hội. 3. Trường Cao đẳng Thống kê II có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Tên giao dịch quốc tế: College of Statistics 2, viết tắt là COS2. Trụ sở tại Khu phố 5, phường Tân Hiệp, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai. |
Nhiệm vụ: | 1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển ngành Thống kê và chiến lược phát triển giáo dục nghề nghiệp, quy hoạch mạng lưới các trường đại học, cao đẳng của Nhà nước. |
2. Phát triển chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình, xây dựng kế hoạch đào tạo phù hợp với trình độ và hình thức đào tạo đối với từng ngành, nghề đào tạo theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
3. Thực hiện công tác tuyển sinh; tổ chức đào tạo các ngành nghề, công nhận tốt nghiệp, cấp văn bằng, chứng chỉ; giới thiệu, tư vấn việc làm cho người học theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. | |
4. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức quản lý nhà nước cho công chức, viên chức ngành Thống kê. |
|
5. Nghiên cứu khoa học phục vụ nâng cao chất lượng đào tạo của Trường, yêu cầu phát triển ngành Thống kê và phát triển kinh tế – xã hội. | |
6. Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; chuyển giao, chuyển nhượng và công bố kết quả hoạt động khoa học và công nghệ; bảo vệ lợi ích của Nhà nước và xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của trường. | |
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao. |
|
8. Công khai những cam kết của trường về chất lượng đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, thu, chi tài chính hàng năm. | |
9. Quản lý tổ chức bộ máy, số lượng người làm việc, xây dựng đội ngũ giảng viên của trường đảm bảo chất lượng, cơ cấu trình độ, ngành nghề, vị trí việc làm; tuyển dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Cục trưởng Cục Thống kê. | |
10. Quản lý tài chính, tài sản và các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
11. Nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân; huy động và sử dụng tài sản, tài chính và các nguồn lực khác để thực hiện hợp tác, liên kết đào tạo với các tổ chức trong và ngoài nước; được vay vốn và được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật. | |
12. Sử dụng nguồn thu từ các hoạt động để xây dựng cơ sở vật chất của trường; tài trợ cho các hoạt động thực hiện chính sách ưu đãi đối với sinh viên là con, em gia đình thuộc diện chính sách, các hoạt động xã hội nhân đạo và từ thiện. | |
13. Tổ chức các hoạt động của trường tại các cơ sở đã đăng ký được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Cục Thống kê chấp thuận. |
|
14. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao. |
63 Chi cục Thống kê
Chi cục Thống kê tỉnh/thành phố
Chi cục Thống kê Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727
Email: hanoi@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehanoi.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139
Email: vinhphuc@nso.gov.vn
Website: thongkevinhphuc.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692
Email: bacninh@nso.gov.vn
Website: bacninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674
Fax: 203.3 836 535
Email: quangninh@nso.gov.vn
Website: cucthongkequangninh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hải Dương
Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364
Email: haiduong@nso.gov.vn
Website: thongkehd.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng
Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234
Fax: 225.3 747 240
Email: haiphong@nso.gov.vn
Website: thongkehaiphong.gov.vn
Chi cục Thống kê Hưng Yên
Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh
Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641
Email: hungyen@nso.gov.vn
Website: thongkehungyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Bình
Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong
TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920
Email: thaibinh@nso.gov.vn
Website: thongkethaibinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Nam
Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo
TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788
Email: hanam@nso.gov.vn
Website: hanam.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Nam Định
Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717
Fax: 228.3 649 717
Email: namdinh@nso.gov.vn
Website: namdinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Bình
Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157
Email: ninhbinh@nso.gov.vn
Website: thongkeninhbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Giang
Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi
TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183
Fax: 0219.3 868 183
Email: hagiang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.hagiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cao Bằng
Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164
Email: caobang@nso.gov.vn
Website: thongkecaobang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148
Fax: 209.3 871 237
Email: backan@nso.gov.vn
Website: thongkebackan.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tuyên Quang
Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509
Fax: 207.3 823 700
Email: tuyenquang@nso.gov.vn
Website: thongketuyenquang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lào Cai
Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025
Fax: 214.3 824 676
Email: laocai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.laocai.gov.vn
Chi cục Thống kê Yên Bái
Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837
Fax: 216.3 892 365
Email: yenbai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.yenbai.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780
Fax: 208.3 759 655
Email: thainguyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkethainguyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Lạng Sơn
Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337
Fax: 205.3 812 337
Email: langson@nso.gov.vn
Website: cucthongkelangson.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373
Fax: 204.3 824 695
Email: bacgiang@nso.gov.vn
Website: thongkebacgiang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Thọ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407
Fax: 0210.3 847 127
Email: phutho@nso.gov.vn
Website: thongkephutho.vn
Chi cục Thống kê Điện Biên
Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222
Fax: 215.3 824 704
Website: thongkedienbien.gov.vn
Chi cục Thống kê Lai Châu
Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu
Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589
Email: laichau@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkelaichau.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Sơn La
Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La
Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585
Fax: 212.3 856 612
Email: sonla@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkesonla.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hoà Bình
Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình
Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508
Fax: 0218.3 855 694
Email: hoabinh@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306
Fax: 237.3 756 627
Email: thanhhoa@nso.gov.vn
Website: ctk.thanhhoa.gov.vn
Chi cục Thống kê Nghệ An
Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963
Fax: 238.3 590 490
Email: nghean@nso.gov.vn
Website: thongke.nghean.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Tĩnh
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760
Fax: 239.3 851 421
Email: hatinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehatinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Bình
Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình
TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054
Fax: 232. 3 844 597
Email: quangbinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Trị
Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510
Fax: 233.3 851 783
Email: quangtri@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangtri.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Huế
Địa chỉ: Số 6 Hoàng Lanh, Xuân Phú, Thành phố Huế
Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125
Fax: 234.3 848 108
Email: thuathienhue@nso.gov.vn
Website: thongkethuathienhue.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768
Fax: 236.3 872 069
Email: danang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.danang.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Nam
Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ
Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492
Fax: 235.3 812 173
Email: quangnam@nso.gov.vn
Website: qso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ngãi
Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862
Fax: 255.3 823 529
Email: quangngai@nso.gov.vn
Website: https://thongke.quangngai.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Định
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206
Fax: 256.3 821 206
Email: binhdinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Yên
Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP. Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817
Fax: 257.3 841 169
Email: phuyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkephuyen.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Khánh Hoà
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang
Tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408
Fax: 258.3 527 409
Email: khanhhoa@nso.gov.vn
Website: khso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Thuận
Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691
Fax: 259.3 831 899
Email: ninhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Thuận
Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11
Fax: 252.3 824 109
Email: binhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.vn
Chi cục Thống kê Kon Tum
Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714
Fax: 260.3 862 714
Email: kontum@nso.gov.vn
Website: thongkekontum.gov.vn
Chi cục Thống kê Gia Lai
Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163
Fax: 269.3 717 495
Email: gialai@nso.gov.vn
Website: thongkegialai.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Lắk
Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247
Fax: 262.3 810 851
Email: daklak@nso.gov.vn
Website: thongkedaklak.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Nông
Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông
Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455
Website: https://cucthongkedaknong.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lâm Đồng
Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134
Fax:263.3 822 314
Email: lamdong@nso.gov.vn
Website: cucthongke.lamdong.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Phước
Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447
Email: binhphuoc@nso.gov.vn
Website: binhphuoc.gov.vn
Chi cục Thống kê Tây Ninh
Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324
Fax: 276.3 824 588
Email: tayninh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.tayninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Dương
Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi
TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211
Fax: 274.3 821 338
Email: binhduong@nso.gov.vn
Website: thongke.binhduong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419
Fax: 251.3 819 047
Email: dongnai@nso.gov.vn
Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn
Điện thoại: 251.3 823 812
Website: thongke.dongnai.gov.vn/Pages/home.aspx
Chi cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037
Fax: 254.3 856 037
Email: bariavungtau@nso.gov.vn
Website: thongkebariavungtau.gov.vn
Chi cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484
Fax: 028.38 244 734
Email: tphochiminh@nso.gov.vn
Website: https://thongkehochiminh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Long An
Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494
Fax: 272.3 825 258
Email: longan@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tiền Giang
Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582
Fax: 273.3 886 952
Email: tiengiang@nso.gov.vn
Website: thongketiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bến Tre
Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453
Fax: 275.3 814 861
Email: bentre@nso.gov.vn
Website: thongkebentre.gov.vn
Chi cục Thống kê Trà Vinh
Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708
Email: travinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongketravinh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1
TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646
Fax: 270.3 833 608
Email: vinhlong@nso.gov.vn
Website: thongkevinhlong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Tháp
Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375
Fax: 277.3 851 375
Email: dongthap@nso.gov.vn
Website: ctk.dongthap.gov.vn
Chi cục Thống kê An Giang
Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381
Fax: 296. 3 952 529
Email: angiang@nso.gov.vn
Website: thongkeangiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Kiên Giang
Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực
An Hoà – TP. Rạch Giá
Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389
Fax: 297.3 811 389
Email: kiengiang@nso.gov.vn
Website: ctk.kiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cần Thơ
Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120
Fax: 292.3 830 120
Email: cantho@nso.gov.vn
Website: thongkecantho.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hậu Giang
Địa chỉ: 05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991
Fax: 293.3 878 991
Cục trưởng: Thiều Vĩnh An
Điện thoại: 293.3 582 494
Website: cucthongke.haugiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6
TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760
Fax: 299.3 612 762
Email: soctrang@nso.gov.vn
Website: thongkesoctrang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bạc Liêu
Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434
Fax: 291.3 820 051
Email: baclieu@nso.gov.vn
Website: cucthongkebaclieu.gov.vn
Chi cục Thống kê Cà Mau
Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078
Fax: 290.3 835 632
Email: camau@nso.gov.vn
Website: cucthongke.camau.gov.vn
Lê Trung Hiếu Phó Cục trưởng
Phó Cục trưởng Lê Trung Hiếu
Sinh ngày: | 13/4/1974 |
Quê quán: | Xã Giao Tiến – Huyện Giao Thủy – Tỉnh Nam Định |
Dân tộc: | Kinh |
Trình độ chuyên môn: | Thạc sĩ Quản lý kinh tế |
Ngày bổ nhiệm: | 01/3/2025 |
Điện thoại : | Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 8888 |
Lĩnh vực phụ trách : | – Giúp Cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Ban Chính sách, Chiến lược và Dữ liệu thống kê; Ban Hệ thống Tài khoản quốc gia; Ban Thống kê Công nghiệp và Xây dựng. |
Phụ trách các Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố: Lai Châu, Lào Cai, Lạng Sơn, Bắc Giang, Yên Bái, Hà Nam, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Phú Yên, Tây Ninh và Long An.
– Trưởng ban Vì sự tiến bộ phụ nữ Cục Thống kê. |
Ban Chính sách, Chiến lược và Dữ liệu thống kê
Ban Chính sách, Chiến lược và Dữ liệu thống kê
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | phuongphapchedo@nso.gov.vn |
Trưởng ban | Nguyễn Đình Khuyến |
Điện thoại: | 024 73046666- máy lẻ 8004 |
Phó trưởng ban: | Dương Thị Kim Nhung |
Điện thoại: | 024 73046666- máy lẻ 8003 |
Phó trưởng ban: | Lê Thế Trang |
Điện thoại: | 024 73046666- máy lẻ 8008 |
Vị trí và chức năng: | Ban Chính sách, Chiến lược và Dữ liệu thống kê là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện xây dựng chiến lược, chính sách phát triển thống kê; công tác phương pháp chế độ thống kê; công tác pháp chế; quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin – truyền thông trong hoạt động thống kê; quản lý chất lượng hoạt động thống kê; quản lý hoạt động khoa học thống kê. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: | 1. Xây dựng chiến lược, chính sách phát triển thống kê |
a) Xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, chính sách, đề án phát triển thống kê. b) Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, chính sách, đề án phát triển thống kê đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Theo dõi, giám sát, báo cáo tiến độ thực hiện chiến lược, chính sách phát triển thống kê; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá tác động của việc thực hiện chiến lược, chính sách phát triển thống kê. d) Nghiên cứu, xây dựng phương pháp luận, tiêu chuẩn, quy trình thống kê vào hoạt động thống kê nhà nước. đ) Xây dựng phương pháp, quy trình khai thác nguồn dữ liệu mới phục vụ sản xuất số liệu thống kê nhà nước. e) Xây dựng, bổ sung, cập nhật Từ điển thống kê Việt Nam. |
|
2. Công tác phương pháp chế độ a) Xây dựng và hướng dẫn thực hiện thống nhất trên phạm vi cả nước về chỉ tiêu thống kê, chế độ báo cáo thống kê, điều tra thống kê, phương pháp thống kê, phân loại thống kê, quy trình sản xuất thông tin thống kê. b) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã; hệ thống chỉ tiêu thống kê liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, liên kết vùng. c) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê. d) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung chương trình điều tra thống kê quốc gia. đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế phối hợp, chia sẻ dữ liệu. e) Xây dựng, sửa đổi, bổ sung phân loại thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực được phân công. g) Xây dựng, cập nhật và quản lý thống nhất cơ sở dữ liệu danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam; cấp mã, đóng mã đơn vị hành chính cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định. h) Thẩm định về chuyên môn, nghiệp vụ: – Hệ thống chỉ tiêu thống kê bộ, ngành. – Chế độ báo cáo thống kê bộ, ngành. – Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê do bộ, ngành được phân công thực hiện trong, ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia. – Phương án điều tra thống kê do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định. – Phân loại thống kê ngành, lĩnh vực. – Số liệu thống kê của chỉ tiêu thống kê quốc gia phân công cho bộ, ngành biên soạn. |
|
3. Công tác pháp chế a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Cục trưởng lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Cục Thống kê. b) Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê và các văn bản khác liên quan về thống kê thuộc lĩnh vực được giao; tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Cục Thống kê (không bao gồm nghiệp vụ thống kê). c) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị thuộc Cục Thống kê tham gia ý kiến đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, các đề án cơ chế, chính sách do các Bộ, ngành hoặc địa phương gửi đến xin ý kiến theo phân công. d) Cho ý kiến pháp lý đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Cục Thống kê soạn thảo theo phân công của Cục trưởng trước khi trình Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành. đ) Phối hợp với các đơn vị thuộc Cục Thống kê chuẩn bị hồ sơ về dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để đề nghị tổ chức, cơ quan góp ý kiến, đề nghị Bộ Tư pháp thẩm định và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội và các Ủy ban của Quốc hội; Phối hợp với đơn vị chủ trì soạn thảo trong việc tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp. e) Rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi trách nhiệm của Cục Thống kê. g) Cho ý kiến đối với các văn bản hành chính của Cục Thống kê (văn bản đã ban hành hoặc văn bản trước khi ký ban hành) theo yêu cầu của Cục trưởng. h) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Cục trưởng về các vấn đề pháp lý để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Nhà nước và của Cục Thống kê. g) Phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước cho công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê. h) Hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê. i) Về công tác tham mưu các vấn đề pháp lý và tham gia tố tụng – Tham gia ý kiến về mặt pháp lý đối với việc xử lý các vấn đề thuộc trách nhiệm quản lý của Cục trưởng; có ý kiến về mặt pháp lý đối với quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành quan trọng của Cục trưởng; – Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu cho Cục trưởng về các vấn đề pháp lý khi tham gia tố tụng để bảo vệ lợi ích hợp pháp của Cục Thống kê theo quy định của pháp luật; – Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan tham gia xử lý, đề xuất, kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, khắc phục hậu quả các vi phạm pháp luật, nội quy, quy chế theo sự phân công của Cục trưởng. |
|
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin a) Trình Cục trưởng để trình Bộ trưởng xem xét, quyết định ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền: – Các chính sách, quy định, quy chế về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của ngành Thống kê. – Chiến lược, đề án, quy hoạch phát triển, kiến trúc, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hằng năm về ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của ngành Thống kê. – Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, danh mục tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, các bảng mã dùng chung, bảo đảm an toàn thông tin mạng, an ninh mạng của ngành Thống kê. b) Phối hợp với Ban Kế hoạch tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, kế hoạch trung hạn và hằng năm về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong ngành Thống kê. c) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thống kê bao gồm dữ liệu vi mô, dữ liệu vĩ mô thống kê; d) Quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê quốc gia tập trung, thống nhất và kết nối với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác, cơ sở dữ liệu bộ, ngành. đ) Xây dựng các giải pháp kỹ thuật về bảo mật, đảm bảo an toàn, an ninh đối với thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của ngành Thống kê. e) Xây dựng phương án kết nối, cung cấp dữ liệu, thông tin giữa các hệ thống thông tin thống kê nhà nước. |
|
5. Quản lý hoạt động khoa học thống kê; nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến trong hoạt động thống kê nhà nước. 6. Quản lý chất lượng hoạt động thống kê; xây dựng, hướng dẫn thực hiện các chuẩn mực, tiêu chuẩn thống kê, tiêu chuẩn quản lý chất lượng thông tin thống kê trong hệ thống tổ chức thống kê nhà nước. 7. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thống kê, công tác phương pháp chế độ thống kê thuộc hệ thống thống kê nhà nước. 8. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: công tác tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức; hợp tác quốc tế; kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. 9. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
|
Ban Hệ thống Tài khoản quốc gia
Ban hệ thống Tài khoản quốc gia
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | taikhoanquocgia@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Nguyễn Thị Mai Hạnh |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1104 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Việt Phong |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Diệu Huyền |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1107 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Thị Thu Hương |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Vị trí và chức năng: | Ban Hệ thống Tài khoản quốc gia là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau: |
– Ngành: Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, bảo đảm xã hội bắt buộc; các chỉ tiêu về giá trị của các ngành: giáo dục đào tạo, y tế và hoạt động trợ giúp xã hội, hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ, nghệ thuật, vui chơi và giải trí.
– Lĩnh vực: Tài khoản quốc gia (bao gồm tài khoản kinh tế vĩ mô và tài khoản kinh tế môi trường); tài chính, ngân hàng và bảo hiểm; kinh tế số. |
|
Nhiệm vụ và quyền hạn: | 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào
a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được phân công phụ trách. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra được phân công phụ trách. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và lĩnh vực thống kê tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các tài khoản, các bảng cân đối, các chỉ tiêu thuộc hệ thống tài khoản quốc gia và các chỉ tiêu thống kê khác được giao. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê; thực hiện phân tích, dự báo và khuyến nghị chính sách. d) Dự báo, xây dựng kịch bản tăng trưởng hằng quý, năm phục vụ xây dựng văn kiện, nghị quyết của Đảng; chỉ đạo, điều hành kinh tế vĩ mô và xây dựng kế hoạch, chiến lược, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Chính phủ. đ) Đánh giá tác động của các chính sách và các đề án kinh tế lớn đến tăng trưởng kinh tế vĩ mô. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong ngành Thống kê và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ
a) Biên soạn, cung cấp thông tin, số liệu thống kê phục vụ xây dựng văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc, Đại hội Đảng các cấp và các nghị quyết, chương trình, đề án của trung ương. b) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao. c) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. d) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác. đ) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước. e) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao. g) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Ban Thống kê Công nghiệp và Xây dựng
Ban Thống kê Công nghiệp và Xây dựng
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | congnghiep@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Phí Hương Nga |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 6969 |
Phó Trưởng ban: | Chu Hải Vân |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 5566 |
Phó Trưởng ban: | Đoàn Trần Nghiệp |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1404 |
Vị trí và chức năng: | Ban Thống kê Công nghiệp và Xây dựng là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành, lĩnh vực sau: |
– Ngành: Khai khoáng; công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí; cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải; xây dựng.
– Lĩnh vực: Năng lượng, doanh nghiệp, vốn đầu tư, đầu tư nước ngoài, năng lực mới tăng của nền kinh tế. |
|
Nhiệm vụ: | 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê. d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao. b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác. d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước. đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao. e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
63 Chi cục Thống kê
Chi cục Thống kê tỉnh/thành phố
Chi cục Thống kê Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727
Email: hanoi@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehanoi.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139
Email: vinhphuc@nso.gov.vn
Website: thongkevinhphuc.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692
Email: bacninh@nso.gov.vn
Website: bacninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674
Fax: 203.3 836 535
Email: quangninh@nso.gov.vn
Website: cucthongkequangninh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hải Dương
Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364
Email: haiduong@nso.gov.vn
Website: thongkehd.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng
Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234
Fax: 225.3 747 240
Email: haiphong@nso.gov.vn
Website: thongkehaiphong.gov.vn
Chi cục Thống kê Hưng Yên
Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh
Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641
Email: hungyen@nso.gov.vn
Website: thongkehungyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Bình
Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong
TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920
Email: thaibinh@nso.gov.vn
Website: thongkethaibinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Nam
Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo
TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788
Email: hanam@nso.gov.vn
Website: hanam.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Nam Định
Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717
Fax: 228.3 649 717
Email: namdinh@nso.gov.vn
Website: namdinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Bình
Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157
Email: ninhbinh@nso.gov.vn
Website: thongkeninhbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Giang
Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi
TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183
Fax: 0219.3 868 183
Email: hagiang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.hagiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cao Bằng
Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164
Email: caobang@nso.gov.vn
Website: thongkecaobang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148
Fax: 209.3 871 237
Email: backan@nso.gov.vn
Website: thongkebackan.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tuyên Quang
Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509
Fax: 207.3 823 700
Email: tuyenquang@nso.gov.vn
Website: thongketuyenquang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lào Cai
Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025
Fax: 214.3 824 676
Email: laocai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.laocai.gov.vn
Chi cục Thống kê Yên Bái
Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837
Fax: 216.3 892 365
Email: yenbai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.yenbai.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780
Fax: 208.3 759 655
Email: thainguyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkethainguyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Lạng Sơn
Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337
Fax: 205.3 812 337
Email: langson@nso.gov.vn
Website: cucthongkelangson.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373
Fax: 204.3 824 695
Email: bacgiang@nso.gov.vn
Website: thongkebacgiang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Thọ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407
Fax: 0210.3 847 127
Email: phutho@nso.gov.vn
Website: thongkephutho.vn
Chi cục Thống kê Điện Biên
Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222
Fax: 215.3 824 704
Website: thongkedienbien.gov.vn
Chi cục Thống kê Lai Châu
Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu
Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589
Email: laichau@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkelaichau.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Sơn La
Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La
Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585
Fax: 212.3 856 612
Email: sonla@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkesonla.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hoà Bình
Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình
Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508
Fax: 0218.3 855 694
Email: hoabinh@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306
Fax: 237.3 756 627
Email: thanhhoa@nso.gov.vn
Website: ctk.thanhhoa.gov.vn
Chi cục Thống kê Nghệ An
Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963
Fax: 238.3 590 490
Email: nghean@nso.gov.vn
Website: thongke.nghean.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Tĩnh
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760
Fax: 239.3 851 421
Email: hatinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehatinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Bình
Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình
TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054
Fax: 232. 3 844 597
Email: quangbinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Trị
Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510
Fax: 233.3 851 783
Email: quangtri@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangtri.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Huế
Địa chỉ: Số 6 Hoàng Lanh, Xuân Phú, Thành phố Huế
Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125
Fax: 234.3 848 108
Email: thuathienhue@nso.gov.vn
Website: thongkethuathienhue.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768
Fax: 236.3 872 069
Email: danang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.danang.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Nam
Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ
Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492
Fax: 235.3 812 173
Email: quangnam@nso.gov.vn
Website: qso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ngãi
Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862
Fax: 255.3 823 529
Email: quangngai@nso.gov.vn
Website: https://thongke.quangngai.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Định
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206
Fax: 256.3 821 206
Email: binhdinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Yên
Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP. Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817
Fax: 257.3 841 169
Email: phuyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkephuyen.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Khánh Hoà
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang
Tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408
Fax: 258.3 527 409
Email: khanhhoa@nso.gov.vn
Website: khso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Thuận
Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691
Fax: 259.3 831 899
Email: ninhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Thuận
Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11
Fax: 252.3 824 109
Email: binhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.vn
Chi cục Thống kê Kon Tum
Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714
Fax: 260.3 862 714
Email: kontum@nso.gov.vn
Website: thongkekontum.gov.vn
Chi cục Thống kê Gia Lai
Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163
Fax: 269.3 717 495
Email: gialai@nso.gov.vn
Website: thongkegialai.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Lắk
Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247
Fax: 262.3 810 851
Email: daklak@nso.gov.vn
Website: thongkedaklak.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Nông
Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông
Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455
Website: https://cucthongkedaknong.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lâm Đồng
Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134
Fax:263.3 822 314
Email: lamdong@nso.gov.vn
Website: cucthongke.lamdong.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Phước
Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447
Email: binhphuoc@nso.gov.vn
Website: binhphuoc.gov.vn
Chi cục Thống kê Tây Ninh
Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324
Fax: 276.3 824 588
Email: tayninh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.tayninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Dương
Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi
TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211
Fax: 274.3 821 338
Email: binhduong@nso.gov.vn
Website: thongke.binhduong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419
Fax: 251.3 819 047
Email: dongnai@nso.gov.vn
Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn
Điện thoại: 251.3 823 812
Website: thongke.dongnai.gov.vn/Pages/home.aspx
Chi cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037
Fax: 254.3 856 037
Email: bariavungtau@nso.gov.vn
Website: thongkebariavungtau.gov.vn
Chi cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484
Fax: 028.38 244 734
Email: tphochiminh@nso.gov.vn
Website: https://thongkehochiminh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Long An
Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494
Fax: 272.3 825 258
Email: longan@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tiền Giang
Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582
Fax: 273.3 886 952
Email: tiengiang@nso.gov.vn
Website: thongketiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bến Tre
Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453
Fax: 275.3 814 861
Email: bentre@nso.gov.vn
Website: thongkebentre.gov.vn
Chi cục Thống kê Trà Vinh
Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708
Email: travinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongketravinh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1
TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646
Fax: 270.3 833 608
Email: vinhlong@nso.gov.vn
Website: thongkevinhlong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Tháp
Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375
Fax: 277.3 851 375
Email: dongthap@nso.gov.vn
Website: ctk.dongthap.gov.vn
Chi cục Thống kê An Giang
Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381
Fax: 296. 3 952 529
Email: angiang@nso.gov.vn
Website: thongkeangiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Kiên Giang
Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực
An Hoà – TP. Rạch Giá
Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389
Fax: 297.3 811 389
Email: kiengiang@nso.gov.vn
Website: ctk.kiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cần Thơ
Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120
Fax: 292.3 830 120
Email: cantho@nso.gov.vn
Website: thongkecantho.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hậu Giang
Địa chỉ: 05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991
Fax: 293.3 878 991
Cục trưởng: Thiều Vĩnh An
Điện thoại: 293.3 582 494
Website: cucthongke.haugiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6
TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760
Fax: 299.3 612 762
Email: soctrang@nso.gov.vn
Website: thongkesoctrang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bạc Liêu
Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434
Fax: 291.3 820 051
Email: baclieu@nso.gov.vn
Website: cucthongkebaclieu.gov.vn
Chi cục Thống kê Cà Mau
Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078
Fax: 290.3 835 632
Email: camau@nso.gov.vn
Website: cucthongke.camau.gov.vn
Ban Điều tra thống kê
Ban Điều tra thống kê
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | |
Trưởng ban: | Vũ Thị Thu Thủy |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 8822 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Tuấn Anh |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1602 |
Phó Trưởng ban: | Cao Văn Hoạch |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 8989 |
Vị trí và chức năng: | 1. Ban Điều tra thống kê là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng Cục Thống kê quản lý, tổ chức thực hiện điều tra, xử lý dữ liệu, quản lý và chia sẻ dữ liệu các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do cấp có thẩm quyền giao.
2. Ban Điều tra thống kê có tư cách pháp nhân, có con dấu, có trụ sở làm việc và tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: | 1. Trình Cục trưởng Cục Thống kê ban hành hoặc để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hoặc để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành: |
a) Chương trình, đề án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy chế, quy định về điều tra thống kê; khai thác, xử lý dữ liệu hành chính và các nguồn dữ liệu khác cho hoạt động thống kê.
b) Quyết định tổng điều tra dân số và nhà ở; tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp; tổng điều tra kinh tế; tổng điều tra thống kê quốc gia khác. 2. Trình Cục trưởng Cục Thống kê ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền ban hành phương án tổng điều tra, điều tra thống kê thuộc chương trình điều tra thống kê quốc gia; phương án tổng điều tra, điều tra thống kê được phân công ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; quy định về quản lý và tổ chức hoạt động điều tra thống kê. 3. Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, chương trình, dự án, đề án, quyết định, chỉ thị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này sau khi được cấp có thẩm quyền ban hành. 4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Cục Thống kê, các bộ, ngành, địa phương thực hiện các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia; thực hiện các cuộc tổng điều tra, điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia do cấp có thẩm quyền giao; khai thác, xử lý dữ liệu hành chính và các nguồn dữ liệu khác phục vụ cho điều tra và tổng điều tra thống kê. 5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện: Nghiên cứu khoa học; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. 6. Tự đánh giá chất lượng thống kê thuộc lĩnh vực phụ trách. 7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, lao động hợp đồng; quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Cục trưởng Cục Thống kê và theo quy định của pháp luật. 8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao. |
|
Ban Tổ chức Cán bộ
Ban Tổ chức Cán bộ
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | tochuccanbo@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Nguyễn Hiền Minh |
Điện thoại: | 024 73046666 |
Phó Trưởng ban: | Phan Thị Ngọc |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 5007 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Văn Sơn |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 5005 |
Vị trí và chức năng: | Ban Tổ chức cán bộ là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, đào tạo, thi đua và khen thưởng, làm nhiệm vụ văn phòng đảng ủy. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: | 1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hằng năm, dài hạn và các chương trình, đề án, quy định, quy chế về công tác tổ chức, cán bộ và đào tạo để Cục trưởng quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành. |
2. Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy định, quy chế và tổ chức thực hiện công tác thi đua, khen thưởng của ngành Thống kê. | |
3. Xây dựng quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức; quy định về tiêu chuẩn các chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Cục Thống kê. | |
4. Xây dựng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê và các đơn vị thuộc Cục Thống kê
a) Xây dựng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thống kê trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. b) Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của các đơn vị thuộc Cục Thống kê trình Cục trưởng ban hành hoặc để trình cấp có thẩm quyền ban hành. |
|
5. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê về tổ chức bộ máy hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tinh giản biên chế. | |
6. Công tác tổ chức bộ máy và biên chế
a) Xây dựng Đề án sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, thành lập, sáp nhập, giải thể, đổi tên các tổ chức, đơn vị thuộc Cục Thống kê trình cấp có thẩm quyền quyết định. b) Xây dựng Đề án, kế hoạch biên chế, tinh giản biên chế, giao biên chế hằng năm đối với các đơn vị thuộc Cục Thống kê; đề án vị trí việc làm và quản lý danh mục vị trí việc làm theo phân công, phân cấp. |
|
7. Công tác quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động a) Xây dựng kế hoạch quản lý, sử dụng công chức, viên chức và người lao động của Cục Thống kê. b) Xây dựng kế hoạch, đề án tuyển dụng, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch công chức, thay đổi chức danh nghề nghiệp viên chức theo phân công, phân cấp quản lý và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. c) Tham mưu giúp Cục trưởng quyết định việc nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn, bổ nhiệm ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý công chức, viên chức của Bộ trưởng Bộ Tài chính. d) Tổ chức, hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục Thống kê thực hiện công tác quy hoạch, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, kỷ luật, luân chuyển, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức và người lao động của Cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý. đ) Giải quyết chế độ hưu trí, thôi việc, bảo hiểm xã hội, nghỉ phép, nghỉ không lương đối với công chức, viên chức và người lao động; giải quyết chế độ chính sách cho người có công. e) Trình Cục trưởng ký hợp đồng lao động đối với các trường hợp thuộc thẩm quyền quyết định của Cục trưởng. g) Hướng dẫn nhận xét, đánh giá, phân loại công chức, viên chức và người lao động theo quy định. h) Quản lý mã số công chức, viên chức và quản lý thẻ công chức, viên chức theo quy định. i) Quản lý hồ sơ công chức, viên chức, người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Cục trưởng; hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục Thống kê thực hiện việc quản lý, khai thác, lưu trữ hồ sơ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật, của Cục Thống kê và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
8. Công tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Xây dựng kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dài hạn và trung hạn ngành Thống kê; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hằng năm cơ quan Cục Thống kê. Tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt. b) Tham mưu giúp Cục trưởng cử công chức, viên chức học tập, khảo sát, nghiên cứu, hội nghị, hội thảo ở nước ngoài; quản lý hộ chiếu của công chức, viên chức. Phối hợp với các Dự án theo dõi, quản lý công tác đào tạo, khảo sát. c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thẩm định về nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thống kê cho công chức, viên chức của Cục Thống kê. d) Quản lý, thẩm định chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; phối hợp với cơ sở đào tạo trong và ngoài Ngành tổ chức thực hiện. đ) Phối hợp với Ban Kế hoạch tài chính phân bổ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức do Nhà nước cấp. e) Quản lý, kiểm tra, giám sát việc in và cấp chứng chỉ của các cơ sở đào tạo thuộc Cục Thống kê. |
|
9. Công tác thi đua, khen thưởng
a) Thường trực Hội đồng Thi đua, Khen thưởng ngành Thống kê; thường trực Hội đồng sáng kiến của Cục Thống kê. b) Xây dựng và đề xuất công tác thi đua, khen thưởng của Cục Thống kê; quản lý, lưu trữ hồ sơ thi đua, khen thưởng. c) Tổ chức trao tặng, cấp phát các danh hiệu thi đua và các hình thức khen thưởng; làm thủ tục thu hồi, cấp đổi hiện vật khen thưởng hư hỏng, thất lạc theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Cục Thống kê. |
|
10. Về công tác kiểm tra a) Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra về công tác tổ chức, cán bộ đối với các đơn vị thuộc Cục Thống kê. b) Tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các quy định của Nhà nước và của Cục Thống kê về công tác tổ chức, cán bộ, thi đua – khen thưởng đối với các đơn vị thuộc Cục Thống kê; kịp thời báo cáo về đề xuất các biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm. c) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Cục Thống kê được phân cấp xây dựng kế hoạch tự kiểm tra; tổng hợp kế hoạch, kết quả kiểm tra và giám sát việc tổ chức thực hiện của các đơn vị thuộc Cục Thống kê. d) Trình Cục trưởng xử lý các trường hợp vi phạm quy định của Nhà nước và của Cục Thống kê về công tác cán bộ. đ) Chủ trì và phối hợp với các đơn vị có liên quan giải quyết kiến nghị, phản ánh về công tác cán bộ; đôn đốc, kiểm tra các đơn vị thuộc Cục Thống kê được phân cấp trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác cán bộ. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Cục Thống kê trong việc giải quyết các khiếu nại, tố cáo về công tác tổ chức cán bộ của các đơn vị thuộc Cục Thống kê. |
|
11. Thực hiện công tác bảo vệ chính trị nội bộ trong ngành Thống kê; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện quy chế dân chủ cơ sở. |
|
12. Tham mưu, giúp Cục trưởng thực hiện công tác cải cách hành chính của Cục Thống kê. |
|
13. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; hợp tác quốc tế; kiểm tra nghiệp vụ; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
14. Tham mưu, giúp việc cho Đảng ủy; trực tiếp giúp Bí thư, Phó Bí thư tổ chức và điều hành, xử lý công việc của Đảng bộ Cục Thống kê; là đầu mối liên hệ của Đảng ủy với Đảng ủy cấp trên, với các tổ chức đoàn thể thuộc Cục Thống kê và các Chi bộ, Đảng bộ bộ phận thuộc Đảng bộ, các tổ chức, cá nhân khác liên hệ công tác. a) Tham mưu, giúp việc Ban Thường vụ Đảng ủy Cục Thống kê – Xây dựng chương trình công tác nhiệm kỳ, hằng năm của Đảng ủy; xây dựng dự thảo nghị quyết về công tác quốc phòng, quân sự, dân quân tự vệ. – Chuẩn bị nội dung họp Ban Thường vụ Đảng ủy, Ban Chấp hành Đảng ủy và Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác đảng; chuẩn bị nội dung, văn bản của Ban Thường vụ Đảng ủy trả lời Lãnh đạo Cục Thống kê về công tác cán bộ trước khi bổ nhiệm lần đầu, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm, quy hoạch; trình Bí thư Đảng ủy việc kiện toàn cấp ủy, tổ chức đảng, thành lập, sáp nhập, giải thể… trên cơ sở đề xuất của bộ phận tổ chức của Đảng ủy. – Tổng hợp, theo dõi công tác đánh giá, xếp loại tổ chức đảng, đảng viên; công tác khen thưởng hằng năm, đột xuất. – Phối hợp thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của Đảng ủy và Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy theo chương trình công tác nhiệm kỳ, hằng năm và đột xuất. – Tham mưu, hỗ trợ cho Đảng ủy trong công tác kiểm tra, giám sát thi hành kỷ luật đảng. Thực hiện các nhiệm vụ phối hợp khác theo đề nghị của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy. – Triển khai các văn bản, chỉ đạo của cấp trên tới các chi bộ, đảng bộ bộ phận trực thuộc để thực hiện và đôn đốc thực hiện. – Thừa lệnh Ban Thường vụ Đảng ủy ký các văn bản chỉ đạo của Bí thư, Phó Bí thư, Ban Thường vụ Đảng ủy và Ban Chấp hành Đảng bộ khi được phân công. b) Công tác văn phòng – Tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo mật; quản lý hồ sơ đảng viên thuộc Đảng bộ; hướng dẫn các Đảng bộ bộ phận, Chi bộ về nghiệp vụ công tác đảng (văn thư, lưu trữ, bảo mật, kết nạp đảng viên, chuyển đảng, thu nộp đảng phí, khen thưởng, kỷ luật, báo cáo…). – Quản lý tài chính, tài sản của Văn phòng đảng ủy; thư ký các cuộc họp Ban Thường vụ Đảng ủy, Ban Chấp hành Đảng bộ. – Xây dựng chương trình, tổ chức triển khai các Hội nghị nghiên cứu, học tập, quán triệt các chỉ thị, nghị quyết của Đảng; chuẩn bị giấy mời/giấy triệu tập thành phần tham gia các Hội nghị. Chuẩn bị hậu cần, tài liệu, phòng họp và phối hợp với Văn phòng Cục Thống kê trong việc tổ chức Hội nghị. Theo dõi, đôn đốc thành phần tham dự khi tổ chức họp Ban Chấp hành Đảng bộ, Ban Thường vụ Đảng ủy, Hội nghị quán triệt Nghị quyết, Hội nghị tập huấn,…. – Tổng hợp, theo dõi việc thực hiện các báo cáo, tham dự các Hội nghị của các đảng bộ, chi bộ theo từng năm để phục vụ việc phân loại, đánh giá, xếp loại tổ chức đảng cuối năm. – Phối hợp với các chi bộ, đảng bộ trực thuộc trong rà soát, tổng hợp và báo cáo Ban Thường vụ Đảng ủy về nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng, cử người tham dự các lớp bồi dưỡng kết nạp đảng và đảng viên mới (tài liệu, địa điểm, thời gian, quản lý học viên tham dự khoá học, tổng hợp, thông báo kết quả….). – Rà soát, thông báo và hướng dẫn đảng viên chính thức đủ tiêu chuẩn làm các thủ tục đề nghị Đảng ủy Khối cấp thẻ đảng; hướng dẫn các cấp ủy rà soát, làm hồ sơ và báo cáo, đề nghị cấp lại thẻ đảng cho các trường hợp bị mất thẻ, hỏng thẻ đảng… – Tổng hợp, theo dõi tình hình tăng, giảm đảng viên; danh sách cấp ủy theo từng chi bộ và đảng bộ trực thuộc. Tổng hợp trích ngang của Ban Chấp hành Đảng bộ và các cấp ủy trực thuộc đương nhiệm. – Tiếp nhận và lưu trữ công văn đến từ văn thư Cục Thống kê. Ghi sổ theo dõi, cập nhật, lưu trữ công văn phát hành (báo cáo, quyết định, tờ trình, giấy giới thiệu…). – Chịu trách nhiệm liên hệ Ban Tổ chức Trung ương, tạp chí Đảng để mua tài liệu, biểu mẫu đảng và cấp, phát tài liệu, biểu mẫu, bản tin sinh hoạt nội bộ. – Đầu mối phối hợp trong các hoạt động với Công đoàn và Đoàn Thanh niên cơ quan Cục Thống kê. – Thực hiện các công tác thường xuyên và đột xuất khác do Đảng ủy Bộ Tài chính yêu cầu, triển khai. – Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Bí thư Đảng ủy và Ban Thường vụ Đảng ủy Cục Thống kê. 15. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Ban Kế hoạch tài chính
Ban Kế hoạch tài chính
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | kehoachtaichinh@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Bùi Thị Nhung |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 6789 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Văn Thụy |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 4689 |
Phó Trưởng ban: | Đoàn Thị Hồng Hạnh |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 6996 |
Vị trí và chức năng: | Ban Kế hoạch tài chính là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác quản lý tài chính, quản lý và sử dụng tài sản công, quản lý đầu tư công của Cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Xây dựng chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính, quản lý và sử dụng tài sản công và quản lý đầu tư công |
a) Xây dựng chương trình, đề án, dự án, quy hoạch và kế hoạch hằng năm, trung hạn, dài hạn về tài chính, tài sản công và đầu tư công của Cục Thống kê.
b) Xây dựng văn bản quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước; định mức kinh phí các cuộc điều tra thống kê; định mức trang bị máy móc, thiết bị, tài sản chuyên dùng; cụ thể hóa các cơ chế, chính sách của nhà nước; hướng dẫn thực hiện công tác quản lý tài chính, quản lý và sử dụng tài sản công, quản lý đầu tư công để áp dụng thống nhất trong toàn ngành Thống kê. c) Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm; kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 03 năm; phương án phân bổ, giao, điều chỉnh kế hoạch và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cho các đơn vị dự toán trực thuộc trong phạm vi dự toán được giao; tổ chức thực hiện dự toán và quyết toán dự toán thu, chi ngân sách nhà nước được giao hằng năm của Cục Thống kê. |
|
2. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý tài chính của đơn vị dự toán cấp 2
a) Hướng dẫn các đơn vị lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước hằng năm; rà soát và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hằng năm của Cục Thống kê. b) Phân bổ, giao dự toán; hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc rà soát kinh phí thực hiện hằng năm làm căn cứ thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, phân bổ dự toán. c) Công khai dự toán; tình hình thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước của toàn Ngành. Hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện công khai dự toán; tình hình thực hiện dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định. d) Tổ chức thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán của các đơn vị dự toán thuộc Cục Thống kê. Tổng hợp báo cáo quyết toán, báo cáo tài chính hằng năm của toàn Ngành từ các nguồn kinh phí do Cục Thống kê quản lý. đ) Thẩm tra, tổng hợp phương án tự chủ tài chính, phân loại đơn vị sự nghiệp theo giai đoạn ổn định. e) Thẩm định, trình Cục trưởng phê duyệt dự toán các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch thuê dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên; kinh phí đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; kinh phí xuất bản, in và phát hành xuất bản phẩm, tài liệu thống kê; kinh phí không thường xuyên đơn vị sự nghiệp; kinh phí các đề án, chiến lược; kinh phí nghiên cứu khoa học và các nhiệm vụ đặc thù khác của ngành Thống kê. g) Thẩm định, phê duyệt Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình; kế hoạch lựa chọn nhà thầu; thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án, công trình hoàn thành đối với các dự án, công trình cải tạo, sửa chữa, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới hạng mục công trình trong các dự án đã đầu tư xây dựng trụ sở làm việc từ nguồn vốn chi thường xuyên ngân sách nhà nước được giao. h) Thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán thuộc nguồn vốn chi thường xuyên trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS). |
|
3. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý, sử dụng tài sản công
a) Tổng hợp, đề xuất phương án xử lý tài sản công của các đơn vị thuộc Cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. b) Thẩm định, trình Cục trưởng phê duyệt nhiệm vụ mua sắm, trang bị tài sản; dự toán mua sắm tài sản; kế hoạch lựa chọn nhà thầu các nhiệm vụ đặc thù, mua sắm tài sản và sửa chữa lớn tài sản, phương tiện, trang thiết bị phục vụ hoạt động của các đơn vị theo đúng chế độ. c) Tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Đề án sử dụng tài sản công vào mục đích cho thuê, liên doanh, liên kết của các đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật. d) Hướng dẫn các đơn vị kiểm kê, báo cáo kê khai và báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công hằng năm và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. đ) Tổng hợp, nhập số liệu, theo dõi và quản lý cơ sở dữ liệu tài sản công của toàn Ngành trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công. |
|
4. Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ về công tác quản lý đầu tư công
a) Tổ chức thực hiện công tác quản lý đầu tư công trong toàn ngành Thống kê tuân thủ quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. b) Hướng dẫn các đơn vị trong Ngành lập Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư; rà soát, tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn của toàn ngành Thống kê trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. c) Lập kế hoạch đầu tư công hằng năm, phương án phân bổ, phương án điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước của Cục Thống kê trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. d) Thông báo kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trung hạn, hằng năm tới các chủ đầu tư dự án, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố nơi mở tài khoản của dự án. đ) Trình Cục trưởng quyết định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư theo quy định. e) Thẩm tra, thẩm định, trình Cục trưởng quyết định đầu tư dự án, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Cục trưởng Cục Thống kê. g) Xử lý vướng mắc và các nội dung phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư dự án trong phạm vi tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. h) Lập kế hoạch điều chỉnh, danh mục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước. i) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện đầu tư công, quyết toán vốn niên độ ngân sách hằng năm; công tác đấu thầu, báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư của toàn ngành Thống kê theo quy định. k) Thực hiện phân bổ, điều chỉnh dự toán thuộc nguồn vốn đầu tư công trên hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS). |
|
5. Tổ chức thực hiện quản lý các nguồn kinh phí đặc thù
a) Phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch, lập dự toán và quản lý sử dụng kinh phí các đề án, chiến lược phục vụ nhiệm vụ chuyên môn đặc thù của Cục Thống kê. b) Hướng dẫn đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, hỗ trợ và các nguồn vốn khác từ chương trình, dự án nước ngoài. Đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý tài sản các chương trình, dự án đã kết thúc hoạt động hoặc chưa kết thúc nhưng có phát sinh tài sản cần xử lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng. c) Quản lý, hướng dẫn các đơn vị thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. |
|
6. Về quản lý đấu thầu
a) Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu các dự án, gói thầu; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện công tác đấu thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Cục trưởng. b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê. |
|
7. Chủ trì tổ chức thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ đối với tất cả các đơn vị kế toán phải lập báo cáo tài chính của Cục Thống kê. 8. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực quản lý tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng tài sản công và quản lý đầu tư công cho đội ngũ công chức, viên chức và kế toán trong toàn Ngành. 9. Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của nhà nước và Cục Thống kê trong công tác quản lý tài chính, tài sản công và đầu tư công. 10. Hướng dẫn đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện kê khai; rà soát, tổng hợp gửi cấp có thẩm quyền cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách, mã số quan hệ ngân sách cho các dự án đầu tư công. 11. Tham gia xây dựng, thẩm tra, góp ý đối với các đề án, dự thảo văn bản có liên quan đến nghiệp vụ chuyên môn về tài chính, kế toán, quản lý tài sản công và đầu tư công thuộc lĩnh vực quản lý. 12. Tham gia ý kiến về tiêu chuẩn, chuyên môn, nghiệp vụ trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại các đơn vị dự toán thuộc Cục Thống kê theo quy định của pháp luật. 13. Xây dựng phương án ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công và đầu tư công của Cục Thống kê. 14. Tổ chức đánh giá việc thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy hoạch, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khác thuộc phạm vi quản lý của Ban. 15. Thực hiện công tác thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí theo chương trình, kế hoạch của Cục Thống kê; hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp báo cáo về nội dung thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong sử dụng ngân sách nhà nước và tài sản công tại các đơn vị thuộc Cục Thống kê theo quy định của pháp luật. 16. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện công tác: Nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. 17. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
|
Văn phòng
Văn phòng Cục Thống kê
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | vanphong@nso.gov.vn |
Chánh văn phòng: | Nguyễn Bình |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1111 |
Phó Chánh văn phòng: | Vũ Thị Hân- máy lẻ 8855 |
Điện thoại: | 024 73046666 |
Phó Chánh văn phòng: | Phạm Tiến Nam |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 3838 |
Phó Chánh văn phòng: | Nguyễn Thị Thanh Hương |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 4079 |
Vị trí và chức năng: |
1. Văn phòng Cục Thống kê (sau đây viết gọn là Văn phòng) là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng quản lý, chỉ đạo, điều hành, điều phối chương trình làm việc của Lãnh đạo Cục; quản lý, tổ chức thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ, thư viện, truyền thông, tin học hóa quản lý hành chính của Cục; thực hiện công tác kế hoạch, tài chính, đầu tư, quốc phòng, an ninh, quản trị công sở, văn phòng công đoàn cơ quan Cục Thống kê; hướng dẫn nghiệp vụ văn phòng cho các đơn vị trong ngành Thống kê. 2. Văn phòng có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Công tác tham mưu, tổng hợp |
a) Xây dựng và trình Cục trưởng ban hành Quy chế làm việc của Cục Thống kê; nội quy, quy định của cơ quan; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định trên sau khi được ban hành.
b) Xây dựng và trình Cục trưởng chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch hội nghị hội thảo, kế hoạch ngày kỷ niệm hằng năm của Cục Thống kê; tổng hợp, theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, các văn bản điều hành của Cục Thống kê, các nhiệm vụ do Lãnh đạo Cục Thống kê giao; tổng hợp, xây dựng báo cáo định kỳ hoặc đột xuất phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Cục Thống kê; bố trí, sắp xếp chương trình làm việc tuần, tháng của Lãnh đạo Cục Thống kê. c) Xây dựng và trình Cục trưởng phê duyệt kế hoạch xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm thống kê và tài liệu thống kê của cơ quan Cục Thống kê hằng năm. Đầu mối quản lý hoạt động xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm và tài liệu thống kê của cơ quan Cục Thống kê. d) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, họp báo của Cục Thống kê. Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản và thông báo ý kiến kết luận các cuộc họp do Lãnh đạo Cục chủ trì. đ) Chủ trì kiểm soát thể thức văn bản; rà soát nội dung văn bản do các đơn vị thuộc Cục Thống kê dự thảo trước khi trình Lãnh đạo Cục ban hành. e) Nghiên cứu, đề xuất hướng xử lý các văn bản thuộc phạm vi trách nhiệm của Cục Thống kê. |
|
2. Công tác hành chính, văn thư, lưu trữ
a) Tổ chức thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật quản lý việc sử dụng con dấu, chứng thư số và chữ ký số của cơ quan Cục Thống kê; rà soát thể thức văn bản của Cục Thống kê ban hành; đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ yêu cầu công tác chuyên môn. b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, bảo mật đối với các đơn vị thuộc Cục Thống kê; cung cấp hồ sơ, tài liệu lưu trữ theo quy định của pháp luật và của Cục Thống kê. c) Thực hiện các nội dung cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng. Chủ trì nghiên cứu ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 trong ngành Thống kê. Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn phòng. |
|
3. Công tác quản lý tài chính, tài sản
a) Tổ chức quản lý kinh phí ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí khác. Thực hiện công tác kế toán, tài vụ theo quy định của pháp luật và của Cục Thống kê. b) Thực hiện đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan giải quyết chế độ thai sản, ốm đau và các chế độ khác đối với công chức, người lao động của cơ quan Cục Thống kê theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác quyết toán thuế cho công chức và người lao động. c) Thực hiện nhiệm vụ Chủ đầu tư các dự án đầu tư công thuộc nguồn vốn đầu tư công trung hạn của Cục Thống kê. |
|
4. Công tác quản trị
a) Chủ trì thực hiện công tác quản trị tại cơ quan Cục Thống kê: Tổ chức thực hiện công tác quân sự, dân quân tự vệ, bảo vệ, bảo đảm an ninh, trật tự; an toàn phòng cháy, chữa cháy; quản lý, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng cơ sở vật chất, tài sản; bảo đảm điện, nước; vệ sinh môi trường, cây cảnh. b) Triển khai và kiểm tra việc thực hiện nội quy của cơ quan; quản lý và theo dõi hệ thống chấm công điện tử của cơ quan Cục Thống kê. c) Quản lý tài sản, cơ sở vật chất; mua sắm tài sản, máy móc, trang thiết bị, vật tư văn phòng phẩm bảo đảm các điều kiện làm việc cho công chức và người lao động của cơ quan Cục Thống kê và Cục trưởng giao. d) Tổ chức công tác lễ tân, đón tiếp khách trong nước và phối hợp thực hiện đón tiếp khách nước ngoài của Cục Thống kê; chủ trì công tác khánh tiết, đảm bảo hậu cần cho các hội nghị, hội thảo của cơ quan Cục Thống kê và điều hành quản lý hệ thống hội nghị trực tuyến toàn ngành Thống kê; chuẩn bị các chuyến công tác của Lãnh đạo Cục; quản lý nhà khách, phòng truyền thống của Cục Thống kê. đ) Tổ chức quản lý và điều hành xe phục vụ yêu cầu công tác của cơ quan Cục Thống kê. e) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện công tác y tế. g) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện việc tổ chức Lễ tang và tổ chức đoàn viếng đối với công chức, viên chức và người lao động của Cục Thống kê đang làm việc, nghỉ hưu và một số trường hợp khác khi từ trần. |
|
5. Công tác truyền thông, thư viện, công đoàn
a) Công tác truyền thông – Đầu mối phối hợp với các cơ quan, doanh nghiệp có chức năng truyền thông thực hiện nhiệm vụ truyền thông của Cục Thống kê. – Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện tuyên truyền các hoạt động của Cục Thống kê. – Chủ trì xây dựng Kế hoạch truyền thông pháp luật chung. – Xây dựng kế hoạch công tác truyền thông kiến thức thống kê và các hoạt động của ngành Thống kê; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt, gồm: + Truyền thông pháp luật về thống kê và kiến thức thống kê; + Truyền thông các cuộc Tổng điều tra, điều tra thống kê, các đề án, các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Thống kê. – Tổ chức đôn đốc, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện kế hoạch công tác truyền thông được giao. b) Công tác thư viện Phục vụ, hướng dẫn cho bạn đọc khai thác, tìm kiếm, sử dụng hiệu quả nguồn tài liệu và các sản phẩm dịch vụ thông tin – thư viện tại chỗ và trên mạng phù hợp với quy định của Cục Thống kê và quy định của pháp luật. c) Công tác thường trực văn phòng Công đoàn cơ quan Cục Thống kê Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện chính sách cán bộ, chăm lo và cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho đoàn viên, người lao động cơ quan Cục Thống kê. |
|
6. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính. | |
7. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
63 Chi cục Thống kê
Chi cục Thống kê tỉnh/thành phố
Chi cục Thống kê Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727
Email: hanoi@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehanoi.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139
Email: vinhphuc@nso.gov.vn
Website: thongkevinhphuc.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692
Email: bacninh@nso.gov.vn
Website: bacninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674
Fax: 203.3 836 535
Email: quangninh@nso.gov.vn
Website: cucthongkequangninh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hải Dương
Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364
Email: haiduong@nso.gov.vn
Website: thongkehd.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng
Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234
Fax: 225.3 747 240
Email: haiphong@nso.gov.vn
Website: thongkehaiphong.gov.vn
Chi cục Thống kê Hưng Yên
Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh
Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641
Email: hungyen@nso.gov.vn
Website: thongkehungyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Bình
Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong
TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920
Email: thaibinh@nso.gov.vn
Website: thongkethaibinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Nam
Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo
TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788
Email: hanam@nso.gov.vn
Website: hanam.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Nam Định
Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717
Fax: 228.3 649 717
Email: namdinh@nso.gov.vn
Website: namdinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Bình
Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157
Email: ninhbinh@nso.gov.vn
Website: thongkeninhbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Giang
Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi
TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183
Fax: 0219.3 868 183
Email: hagiang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.hagiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cao Bằng
Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164
Email: caobang@nso.gov.vn
Website: thongkecaobang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148
Fax: 209.3 871 237
Email: backan@nso.gov.vn
Website: thongkebackan.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tuyên Quang
Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509
Fax: 207.3 823 700
Email: tuyenquang@nso.gov.vn
Website: thongketuyenquang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lào Cai
Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025
Fax: 214.3 824 676
Email: laocai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.laocai.gov.vn
Chi cục Thống kê Yên Bái
Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837
Fax: 216.3 892 365
Email: yenbai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.yenbai.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780
Fax: 208.3 759 655
Email: thainguyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkethainguyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Lạng Sơn
Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337
Fax: 205.3 812 337
Email: langson@nso.gov.vn
Website: cucthongkelangson.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373
Fax: 204.3 824 695
Email: bacgiang@nso.gov.vn
Website: thongkebacgiang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Thọ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407
Fax: 0210.3 847 127
Email: phutho@nso.gov.vn
Website: thongkephutho.vn
Chi cục Thống kê Điện Biên
Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222
Fax: 215.3 824 704
Website: thongkedienbien.gov.vn
Chi cục Thống kê Lai Châu
Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu
Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589
Email: laichau@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkelaichau.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Sơn La
Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La
Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585
Fax: 212.3 856 612
Email: sonla@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkesonla.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hoà Bình
Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình
Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508
Fax: 0218.3 855 694
Email: hoabinh@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306
Fax: 237.3 756 627
Email: thanhhoa@nso.gov.vn
Website: ctk.thanhhoa.gov.vn
Chi cục Thống kê Nghệ An
Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963
Fax: 238.3 590 490
Email: nghean@nso.gov.vn
Website: thongke.nghean.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Tĩnh
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760
Fax: 239.3 851 421
Email: hatinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehatinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Bình
Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình
TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054
Fax: 232. 3 844 597
Email: quangbinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Trị
Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510
Fax: 233.3 851 783
Email: quangtri@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangtri.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Huế
Địa chỉ: Số 6 Hoàng Lanh, Xuân Phú, Thành phố Huế
Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125
Fax: 234.3 848 108
Email: thuathienhue@nso.gov.vn
Website: thongkethuathienhue.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768
Fax: 236.3 872 069
Email: danang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.danang.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Nam
Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ
Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492
Fax: 235.3 812 173
Email: quangnam@nso.gov.vn
Website: qso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ngãi
Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862
Fax: 255.3 823 529
Email: quangngai@nso.gov.vn
Website: https://thongke.quangngai.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Định
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206
Fax: 256.3 821 206
Email: binhdinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Yên
Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP. Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817
Fax: 257.3 841 169
Email: phuyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkephuyen.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Khánh Hoà
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang
Tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408
Fax: 258.3 527 409
Email: khanhhoa@nso.gov.vn
Website: khso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Thuận
Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691
Fax: 259.3 831 899
Email: ninhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Thuận
Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11
Fax: 252.3 824 109
Email: binhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.vn
Chi cục Thống kê Kon Tum
Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714
Fax: 260.3 862 714
Email: kontum@nso.gov.vn
Website: thongkekontum.gov.vn
Chi cục Thống kê Gia Lai
Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163
Fax: 269.3 717 495
Email: gialai@nso.gov.vn
Website: thongkegialai.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Lắk
Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247
Fax: 262.3 810 851
Email: daklak@nso.gov.vn
Website: thongkedaklak.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Nông
Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông
Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455
Website: https://cucthongkedaknong.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lâm Đồng
Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134
Fax:263.3 822 314
Email: lamdong@nso.gov.vn
Website: cucthongke.lamdong.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Phước
Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447
Email: binhphuoc@nso.gov.vn
Website: binhphuoc.gov.vn
Chi cục Thống kê Tây Ninh
Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324
Fax: 276.3 824 588
Email: tayninh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.tayninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Dương
Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi
TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211
Fax: 274.3 821 338
Email: binhduong@nso.gov.vn
Website: thongke.binhduong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419
Fax: 251.3 819 047
Email: dongnai@nso.gov.vn
Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn
Điện thoại: 251.3 823 812
Website: thongke.dongnai.gov.vn/Pages/home.aspx
Chi cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037
Fax: 254.3 856 037
Email: bariavungtau@nso.gov.vn
Website: thongkebariavungtau.gov.vn
Chi cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484
Fax: 028.38 244 734
Email: tphochiminh@nso.gov.vn
Website: https://thongkehochiminh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Long An
Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494
Fax: 272.3 825 258
Email: longan@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tiền Giang
Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582
Fax: 273.3 886 952
Email: tiengiang@nso.gov.vn
Website: thongketiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bến Tre
Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453
Fax: 275.3 814 861
Email: bentre@nso.gov.vn
Website: thongkebentre.gov.vn
Chi cục Thống kê Trà Vinh
Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708
Email: travinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongketravinh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1
TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646
Fax: 270.3 833 608
Email: vinhlong@nso.gov.vn
Website: thongkevinhlong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Tháp
Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375
Fax: 277.3 851 375
Email: dongthap@nso.gov.vn
Website: ctk.dongthap.gov.vn
Chi cục Thống kê An Giang
Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381
Fax: 296. 3 952 529
Email: angiang@nso.gov.vn
Website: thongkeangiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Kiên Giang
Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực
An Hoà – TP. Rạch Giá
Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389
Fax: 297.3 811 389
Email: kiengiang@nso.gov.vn
Website: ctk.kiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cần Thơ
Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120
Fax: 292.3 830 120
Email: cantho@nso.gov.vn
Website: thongkecantho.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hậu Giang
Địa chỉ: 05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991
Fax: 293.3 878 991
Cục trưởng: Thiều Vĩnh An
Điện thoại: 293.3 582 494
Website: cucthongke.haugiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6
TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760
Fax: 299.3 612 762
Email: soctrang@nso.gov.vn
Website: thongkesoctrang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bạc Liêu
Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434
Fax: 291.3 820 051
Email: baclieu@nso.gov.vn
Website: cucthongkebaclieu.gov.vn
Chi cục Thống kê Cà Mau
Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078
Fax: 290.3 835 632
Email: camau@nso.gov.vn
Website: cucthongke.camau.gov.vn
Nguyễn Thanh Dương Phó Cục trưởng
Phó Cục trưởng Nguyễn Thanh Dương
Sinh ngày: | 15/10/1966 |
Quê quán: | Quảng Ngãi |
Dân tộc: | Kinh |
Trình độ chuyên môn: | Tiến sĩ nông nghiệp |
Ngày bổ nhiệm: | 01/3/2025 |
Điện thoại : | Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 6666 |
Lĩnh vực phụ trách : | – Giúp Cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản; Ban Thống kê Xã hội và Môi trường; Thanh tra. |
Phụ trách các Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La, Điện Biên, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Bình Thuận, Ninh Thuận, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. |
Ban Thống kê Nông lâm nghiệp và Thủy sản
Ban Thống kê Nông lâm nghiệp và Thủy sản
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | nonglamthuysan@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Đậu Ngọc Hùng |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ |
Phó Trưởng ban: | Đỗ Thị Thu Hà |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1202 |
Phó Trưởng ban: | Đỗ Thái Sơn |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1204 |
Phó Trưởng ban: | Đặng Văn Phẩm |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1268 |
Vị trí và chức năng: | Ban Thống kê Nông, Lâm nghiệp và Thủy sản là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản và lĩnh vực thống kê an ninh lương thực quốc gia, nông thôn. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào
a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về an ninh lương thực quốc gia. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê. d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong ngành Thống kê và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao. b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác. d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước. đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao. e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. | |
Ban Thống kê Xã hội và Môi trường
Ban Thống kê Xã hội và Môi trường
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | xahoimoitruong@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Phạm Thị Quỳnh Lợi |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 8688 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Thế Quân |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 8889 |
Phó Trưởng ban: | Đỗ Thị Hồng |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 7004 |
Vị trí và chức năng: | Ban Thống kê Xã hội và Môi trường là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong ngành và lĩnh vực sau: |
– Các chỉ tiêu về lượng của các ngành: Giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ; nghệ thuật, vui chơi và giải trí.
– Lĩnh vực: Mức sống dân cư; an sinh xã hội; giới; trẻ em; thanh niên; khuyết tật; trật tự an toàn xã hội; văn hóa, thể thao; môi trường và biến đổi khí hậu. |
|
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về ngành, lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào
a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc ngành và lĩnh vực được giao. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê. d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc ngành, lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong ngành, lĩnh vực được giao. b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. c) Xây dựng phương án điều tra, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, dữ liệu hành chính và các nguồn thông tin khác. d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thống kê nhà nước. đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện ngành, lĩnh vực được giao. e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Thanh tra
Thanh tra
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | thanhtra@nso.gov.vn |
Phó Chánh thanh tra phụ trách: | Mai Tùng Long |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 7002 |
Phó Chánh thanh tra: | Nguyễn Thị Thanh Hoài |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 5003 |
Vị trí và chức năng: |
1. Thanh tra Cục Thống kê là cơ quan của Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Thống kê chỉ đạo, quản lý nhà nước và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực theo quy định của pháp luật. |
2. Thanh tra Cục Thống kê chịu sự chỉ đạo, điều hành của Cục trưởng Cục Thống kê và chịu sự chỉ đạo về công tác thanh tra, hướng dẫn nghiệp vụ của Thanh tra Bộ Tài chính.
3. Thanh tra Cục Thống kê có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật. |
|
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Chủ trì xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, quy trình, biện pháp nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong lĩnh vực thống kê trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
2. Công tác thanh tra, kiểm tra
a) Xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra chuyên ngành hằng năm của Thanh tra Cục Thống kê; hướng dẫn Chi cục Thống kê cấp tỉnh xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra chuyên ngành hằng năm để tổng hợp, báo cáo Cục trưởng Cục Thống kê xem xét gửi Thanh tra Bộ Tài chính tổng hợp vào kế hoạch thanh tra của Bộ Tài chính. b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, dự thảo kế hoạch kiểm tra hằng năm của Cục Thống kê trình Cục trưởng Cục Thống kê phê duyệt. c) Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Cục Thống kê đã được phê duyệt; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thực hiện kiểm tra trong kế hoạch kiểm tra của Cục Thống kê đã được phê duyệt. d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thanh tra chuyên ngành của Chi cục Thống kê cấp tỉnh, kế hoạch kiểm tra của Cục Thống kê đã được phê duyệt. đ) Thanh tra, kiểm tra vụ việc khác khi được Cục trưởng Cục Thống kê, Bộ trưởng Bộ Tài chính giao hoặc thanh tra lại vụ việc đã có kết luận của Chi cục trưởng Chi cục Thống kê cấp tỉnh nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật. e) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận, kiến nghị của Chánh Thanh tra Cục Thống kê, quyết định xử lý về thanh tra của Cục trưởng Cục Thống kê; theo dõi tình hình thực hiện thông báo kết quả kiểm tra của Cục Thống kê do Thanh tra Cục Thống kê chủ trì thực hiện. g) Kiểm tra tính chính xác, hợp lý của kết luận thanh tra của Chi cục trưởng Chi cục Thống kê cấp tỉnh, quyết định xử lý về thanh tra của Chi cục trưởng Chi cục Thống kê cấp tỉnh đối với vụ việc do Chánh Thanh tra Cục Thống kê kết luận khi cần thiết. |
|
3. Công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị
a) Chủ trì tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Thống kê quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật. b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy định của pháp luật khi được Cục trưởng Cục Thống kê phân công. |
|
4. Công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực
a) Giúp Cục trưởng Cục Thống kê trong công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê. b) Giúp Cục trưởng Cục Thống kê thực hiện kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính. |
|
5. Chủ trì tham mưu, giúp Cục trưởng Cục Thống kê thực hiện công tác xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi quản lý. | |
6. Kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; báo cáo Cục trưởng Cục Thống kê để kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ, hủy bỏ hoặc bãi bỏ quy định trái pháp luật được phát hiện qua thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị. | |
7. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính, tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến nghị và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Cục Thống kê. 8. Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định. 9. Phối hợp với các đơn vị thực hiện: nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ thông tin; cải cách hành chính; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tổ chức cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng công chức; thi đua, khen thưởng; hợp tác quốc tế; kế hoạch tài chính và văn phòng. 10. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng Cục Thống kê giao và các nhiệm vụ, quyền hạn khác trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật. |
63 Chi cục Thống kê
Chi cục Thống kê tỉnh/thành phố
Chi cục Thống kê Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727
Email: hanoi@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehanoi.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139
Email: vinhphuc@nso.gov.vn
Website: thongkevinhphuc.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692
Email: bacninh@nso.gov.vn
Website: bacninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674
Fax: 203.3 836 535
Email: quangninh@nso.gov.vn
Website: cucthongkequangninh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hải Dương
Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364
Email: haiduong@nso.gov.vn
Website: thongkehd.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng
Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234
Fax: 225.3 747 240
Email: haiphong@nso.gov.vn
Website: thongkehaiphong.gov.vn
Chi cục Thống kê Hưng Yên
Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh
Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641
Email: hungyen@nso.gov.vn
Website: thongkehungyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Bình
Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong
TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920
Email: thaibinh@nso.gov.vn
Website: thongkethaibinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Nam
Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo
TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788
Email: hanam@nso.gov.vn
Website: hanam.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Nam Định
Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717
Fax: 228.3 649 717
Email: namdinh@nso.gov.vn
Website: namdinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Bình
Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157
Email: ninhbinh@nso.gov.vn
Website: thongkeninhbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Giang
Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi
TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183
Fax: 0219.3 868 183
Email: hagiang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.hagiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cao Bằng
Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164
Email: caobang@nso.gov.vn
Website: thongkecaobang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148
Fax: 209.3 871 237
Email: backan@nso.gov.vn
Website: thongkebackan.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tuyên Quang
Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509
Fax: 207.3 823 700
Email: tuyenquang@nso.gov.vn
Website: thongketuyenquang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lào Cai
Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025
Fax: 214.3 824 676
Email: laocai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.laocai.gov.vn
Chi cục Thống kê Yên Bái
Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837
Fax: 216.3 892 365
Email: yenbai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.yenbai.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780
Fax: 208.3 759 655
Email: thainguyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkethainguyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Lạng Sơn
Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337
Fax: 205.3 812 337
Email: langson@nso.gov.vn
Website: cucthongkelangson.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373
Fax: 204.3 824 695
Email: bacgiang@nso.gov.vn
Website: thongkebacgiang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Thọ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407
Fax: 0210.3 847 127
Email: phutho@nso.gov.vn
Website: thongkephutho.vn
Chi cục Thống kê Điện Biên
Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222
Fax: 215.3 824 704
Website: thongkedienbien.gov.vn
Chi cục Thống kê Lai Châu
Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu
Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589
Email: laichau@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkelaichau.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Sơn La
Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La
Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585
Fax: 212.3 856 612
Email: sonla@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkesonla.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hoà Bình
Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình
Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508
Fax: 0218.3 855 694
Email: hoabinh@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306
Fax: 237.3 756 627
Email: thanhhoa@nso.gov.vn
Website: ctk.thanhhoa.gov.vn
Chi cục Thống kê Nghệ An
Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963
Fax: 238.3 590 490
Email: nghean@nso.gov.vn
Website: thongke.nghean.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Tĩnh
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760
Fax: 239.3 851 421
Email: hatinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehatinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Bình
Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình
TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054
Fax: 232. 3 844 597
Email: quangbinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Trị
Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510
Fax: 233.3 851 783
Email: quangtri@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangtri.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Huế
Địa chỉ: Số 6 Hoàng Lanh, Xuân Phú, Thành phố Huế
Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125
Fax: 234.3 848 108
Email: thuathienhue@nso.gov.vn
Website: thongkethuathienhue.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768
Fax: 236.3 872 069
Email: danang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.danang.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Nam
Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ
Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492
Fax: 235.3 812 173
Email: quangnam@nso.gov.vn
Website: qso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ngãi
Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862
Fax: 255.3 823 529
Email: quangngai@nso.gov.vn
Website: https://thongke.quangngai.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Định
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206
Fax: 256.3 821 206
Email: binhdinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Yên
Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP. Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817
Fax: 257.3 841 169
Email: phuyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkephuyen.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Khánh Hoà
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang
Tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408
Fax: 258.3 527 409
Email: khanhhoa@nso.gov.vn
Website: khso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Thuận
Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691
Fax: 259.3 831 899
Email: ninhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Thuận
Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11
Fax: 252.3 824 109
Email: binhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.vn
Chi cục Thống kê Kon Tum
Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714
Fax: 260.3 862 714
Email: kontum@nso.gov.vn
Website: thongkekontum.gov.vn
Chi cục Thống kê Gia Lai
Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163
Fax: 269.3 717 495
Email: gialai@nso.gov.vn
Website: thongkegialai.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Lắk
Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247
Fax: 262.3 810 851
Email: daklak@nso.gov.vn
Website: thongkedaklak.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Nông
Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông
Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455
Website: https://cucthongkedaknong.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lâm Đồng
Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134
Fax:263.3 822 314
Email: lamdong@nso.gov.vn
Website: cucthongke.lamdong.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Phước
Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447
Email: binhphuoc@nso.gov.vn
Website: binhphuoc.gov.vn
Chi cục Thống kê Tây Ninh
Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324
Fax: 276.3 824 588
Email: tayninh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.tayninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Dương
Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi
TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211
Fax: 274.3 821 338
Email: binhduong@nso.gov.vn
Website: thongke.binhduong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419
Fax: 251.3 819 047
Email: dongnai@nso.gov.vn
Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn
Điện thoại: 251.3 823 812
Website: thongke.dongnai.gov.vn/Pages/home.aspx
Chi cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037
Fax: 254.3 856 037
Email: bariavungtau@nso.gov.vn
Website: thongkebariavungtau.gov.vn
Chi cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484
Fax: 028.38 244 734
Email: tphochiminh@nso.gov.vn
Website: https://thongkehochiminh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Long An
Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494
Fax: 272.3 825 258
Email: longan@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tiền Giang
Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582
Fax: 273.3 886 952
Email: tiengiang@nso.gov.vn
Website: thongketiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bến Tre
Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453
Fax: 275.3 814 861
Email: bentre@nso.gov.vn
Website: thongkebentre.gov.vn
Chi cục Thống kê Trà Vinh
Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708
Email: travinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongketravinh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1
TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646
Fax: 270.3 833 608
Email: vinhlong@nso.gov.vn
Website: thongkevinhlong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Tháp
Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375
Fax: 277.3 851 375
Email: dongthap@nso.gov.vn
Website: ctk.dongthap.gov.vn
Chi cục Thống kê An Giang
Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381
Fax: 296. 3 952 529
Email: angiang@nso.gov.vn
Website: thongkeangiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Kiên Giang
Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực
An Hoà – TP. Rạch Giá
Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389
Fax: 297.3 811 389
Email: kiengiang@nso.gov.vn
Website: ctk.kiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cần Thơ
Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120
Fax: 292.3 830 120
Email: cantho@nso.gov.vn
Website: thongkecantho.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hậu Giang
Địa chỉ: 05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991
Fax: 293.3 878 991
Cục trưởng: Thiều Vĩnh An
Điện thoại: 293.3 582 494
Website: cucthongke.haugiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6
TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760
Fax: 299.3 612 762
Email: soctrang@nso.gov.vn
Website: thongkesoctrang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bạc Liêu
Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434
Fax: 291.3 820 051
Email: baclieu@nso.gov.vn
Website: cucthongkebaclieu.gov.vn
Chi cục Thống kê Cà Mau
Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078
Fax: 290.3 835 632
Email: camau@nso.gov.vn
Website: cucthongke.camau.gov.vn
Đỗ Thị NgọcPhó Cục trưởng
Phó Cục trưởng Đỗ Thị Ngọc
Sinh ngày: | 19/10/1975 |
Quê quán: | Vụ Bản, Nam Định |
Dân tộc: | Kinh |
Trình độ chuyên môn: | Thạc sĩ kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế thương mại) |
Ngày bổ nhiệm: | 01/3/2025 |
Điện thoại : | Cơ quan: 024 73046666 – máy lẻ 1888 |
Lĩnh vực phụ trách : | Giúp Cục trưởng phụ trách và chỉ đạo hoạt động của các đơn vị: Ban Thống kê Tổng hợp và Đối ngoại; Ban Thống kê Dân số và Lao động; Nhà Xuất bản Thống kê. |
Phụ trách các Chi cục Thống kê tỉnh, thành phố: Hà Giang, Tuyên Quang, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bến Tre, Trà Vinh, Kiên Giang và An Giang. |
BanThống kê Tổng hợp và Đối ngoại
Ban Thống kê Tổng hợp và Đối ngoại
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | tonghopdoingoai@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Hoàng Thị Thanh Hà |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 7016 |
Phó Trưởng ban: | Lê Tuấn Anh |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 8181 |
Phó Trưởng ban: | Hoàng Thị Kim Chi |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 7017 |
Phó Vụ trưởng: | Nguyễn Thị Xuân Huệ |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1018 |
Phó Vụ trưởng: | Trần Thị Thu |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1014 |
Vị trí và chức năng: | Ban Thống kê Tổng hợp và Đối ngoại là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện công tác thống kê tổng hợp, hoạt động phổ biến thông tin thống kê và các hoạt động có yếu tố nước ngoài trong lĩnh vực thống kê theo quy định của pháp luật. |
Nhiệm vụ và quyền hạn: |
1. Công tác thống kê tổng hợp. |
a) Biên soạn báo cáo thống kê kinh tế – xã hội hằng tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề và báo cáo đột xuất; tổng hợp, biên soạn số liệu thống kê kinh tế – xã hội. b) Biên soạn Niên giám thống kê và các sản phẩm, ấn phẩm thống kê kinh tế – xã hội trong nước và quốc tế. c) Chủ trì thực hiện các báo cáo, chuyên đề phân tích và dự báo thống kê theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục, phục vụ việc xây dựng, đánh giá thực hiện nghị quyết của Đảng, chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương. d) Chủ trì góp ý báo cáo Chính trị Đại hội Đảng bộ các cấp; góp ý báo cáo quy hoạch quốc gia, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
|
2. Công tác thống kê nước ngoài | |
a) Thực hiện báo cáo tình hình kinh tế thế giới hằng quý và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục.
b) Khai thác, biên soạn số liệu, thông tin thống kê kinh tế – xã hội nước ngoài phục vụ công việc thường xuyên và đột xuất của Cục Thống kê. c) Thực hiện các báo cáo, chuyên đề nghiên cứu về phương pháp luận, kinh nghiệm quốc tế về thống kê phục vụ yêu cầu của Lãnh đạo Cục. |
|
3. Công tác cung cấp và phổ biến thông tin thống kê | |
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Lịch phổ biến thông tin thống kê nhà nước của Cục Thống kê.
b) Tổ chức công bố, phổ biến, cung cấp thông tin thống kê thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia, thông tin thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê và các chỉ tiêu thống kê được phân công; các thông tin thống kê khác đến các đối tượng dùng tin trong nước và quốc tế theo quy định. c) Chủ trì cung cấp số liệu thống kê kinh tế – xã hội phục vụ Đảng, Quốc hội, Chính phủ xây dựng, đánh giá các nghị quyết phát triển kinh tế – xã hội hằng năm, Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội 5 năm và Chiến lược phát triển kinh tế – xã hội 10 năm của cả nước, các vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng điểm và địa phương. d) Tổ chức họp báo công bố thông tin thống kê kinh tế – xã hội. đ) Chủ trì xây dựng, biên tập, cập nhật nội dung và phối hợp với các đơn vị liên quan quản lý, vận hành Trang thông tin điện tử của Cục Thống kê. e) Biên soạn thông tin thống kê đã công bố theo chuẩn quy định để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin thống kê trên Trang thông tin điện tử của Cục Thống kê. |
|
4. Công tác hợp tác quốc tế về thống kê | |
a) Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch hằng năm, trung hạn và dài hạn về hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thống kê.
b) Thực hiện hoạt động đối ngoại, chuẩn bị nội dung cho Lãnh đạo Cục làm việc với các đối tác nước ngoài và đón tiếp đối tác nước ngoài vào làm việc với Cục Thống kê theo quy định. c) Thực hiện phiên dịch tiếng Anh cho Lãnh đạo Cục; hỗ trợ biên dịch, phiên dịch tiếng Anh cho các đơn vị thuộc Cục Thống kê; biên dịch báo cáo, tài liệu hướng dẫn của quốc tế về thống kê. d) Đầu mối thực hiện công tác đàm phán, xây dựng nội dung, tổ chức ký kết các thỏa thuận, cam kết song phương, đa phương về thống kê; tổ chức triển khai, theo dõi và đánh giá việc thực hiện các văn bản đã ký kết. đ) Đầu mối hợp tác và hội nhập thống kê ASEAN; điều phối hoạt động của các Nhóm công tác thống kê ASEAN tại Cục Thống kê và các bộ, ngành liên quan. e) Chủ trì hoặc hướng dẫn tổ chức hội nghị, hội thảo diễn đàn quốc tế về thống kê tại Việt Nam theo quy định; đồng tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn quốc tế về thống kê trong khu vực và trên thế giới. g) Tham mưu cho Lãnh đạo Cục thực hiện vai trò quốc gia thành viên tại các hội nghị, hội thảo, diễn đàn quốc tế về thống kê; tham gia các nhóm công tác quốc tế về thống kê. h) Đầu mối tiếp nhận và trao đổi thông tin với các cơ quan thống kê quốc gia, tổ chức quốc tế, đối tác nước ngoài, các nhóm công tác về thống kê trong khu vực và trên thế giới. i) Thực hiện các báo cáo đối ngoại và hợp tác quốc tế theo quy định. k) Thực hiện nhiệm vụ thường trực của Cục Thống kê (Cơ quan điều phối của Việt Nam) trong việc tham gia Hệ thống phổ biến số liệu chung. |
|
5. Công tác quản lý chương trình, dự án nước ngoài | |
a) Đầu mối thực hiện vận động tài trợ, hỗ trợ kỹ thuật tăng cường năng lực cho Cục Thống kê.
b) Chủ trì, phối hợp với các nhà tài trợ, các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng văn kiện, tổ chức ký kết, tiếp nhận, quản lý các chương trình, dự án, hỗ trợ kỹ thuật có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài cho Cục Thống kê. c) Thực hiện báo cáo đánh giá các chương trình, dự án, hỗ trợ kỹ thuật có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài của Cục Thống kê theo quy định. d) Tham mưu cho Lãnh đạo Cục quản lý thống nhất, hiệu quả các chương trình, dự án, hỗ trợ kỹ thuật có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài cho Cục Thống kê. |
|
6. Tổ chức tham khảo ý kiến người sử dụng thông tin thống kê nhà nước. | |
7. Hướng dẫn nghiệp vụ thống kê tổng hợp và phổ biến thông tin thống kê. | |
8. Kiểm tra, giám sát các đơn vị có liên quan trong việc triển khai, thực hiện các lĩnh vực được giao. | |
9. Xây dựng, tổ chức triển khai, theo dõi và đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp quy, văn bản hành chính về công tác thống kê tổng hợp, phổ biến thông tin thống kê, hợp tác quốc tế và quản lý chương trình, dự án, hỗ trợ kỹ thuật có sử dụng nguồn tài trợ nước ngoài trong lĩnh vực thống kê. | |
10. Phối hợp với các đơn vị thực hiện hoạt động: Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức; các đoàn công tác nước ngoài; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. | |
11. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Ban Thống kê Dân số và Lao động
Ban Thống kê Dân số và Lao động
Địa chỉ: | 54 Nguyễn Chí Thanh – Đống Đa – Hà Nội |
Email: | dansolaodong@nso.gov.vn |
Trưởng ban: | Phạm Hoài Nam – máy lẻ 6688 |
Điện thoại: | 024 73046666 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Huy Minh – máy lẻ 8886 |
Điện thoại: | 024 73046666 |
Phó Trưởng ban: | Nguyễn Thị Thanh Mai |
Điện thoại: | 024 73046666 – máy lẻ 1603 |
Vị trí và chức năng: | Ban Thống kê Dân số và Lao động là tổ chức hành chính thuộc Cục Thống kê, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Cục trưởng chỉ đạo, quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động thống kê được phân công trong lĩnh vực dân số, di cư và đô thị hóa, lao động, việc làm. |
Nhiệm vụ: | 1. Nghiên cứu, ứng dụng phương pháp thống kê tiên tiến; biên soạn, hướng dẫn và phổ biến nghiệp vụ chuyên môn thống kê về lĩnh vực được giao theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế, phù hợp với điều kiện thực tiễn của Việt Nam. |
2. Xây dựng thông tin thống kê đầu ra; xác định thông tin thống kê đầu vào
a) Xây dựng thông tin thống kê đầu ra gồm: Chỉ tiêu thống kê thuộc các hệ thống chỉ tiêu thống kê; báo cáo tháng, quý, năm; báo cáo chuyên đề; báo cáo đột xuất thuộc lĩnh vực được giao. b) Xác định thông tin thống kê đầu vào phục vụ biên soạn thông tin thống kê đầu ra. c) Đôn đốc việc thực hiện các biểu mẫu báo cáo quy định tại các chế độ báo cáo thống kê phân công cho đơn vị phụ trách. |
|
3. Tổng hợp, biên soạn thông tin thống kê; phân tích, dự báo thống kê
a) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và hệ thống chỉ tiêu thống kê khác được giao. b) Tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê khác về ngành, lĩnh vực được giao. c) Biên soạn báo cáo thống kê, ấn phẩm thống kê. d) Thực hiện phân tích, dự báo thống kê và khuyến nghị chính sách. |
|
4. Phổ biến, cung cấp thông tin thống kê
a) Chuẩn bị nội dung thông tin, kết quả tổng điều tra, điều tra thuộc lĩnh vực được giao phục vụ công bố, phổ biến thông tin thống kê. b) Cung cấp thông tin thống kê cho các đơn vị trong Ngành và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật và Cục Thống kê. |
|
5. Phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, hằng năm và các quy định về hệ thống thu thập thông tin thống kê: Chương trình điều tra thống kê quốc gia; chế độ báo cáo thống kê; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước trong lĩnh vực được giao. b) Xây dựng, cải tiến các hệ thống chỉ tiêu thống kê; phân loại thống kê. c) Xây dựng phương án, hướng dẫn thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin điều tra thống kê; đề xuất phương thức khai thác, xử lý thông tin từ báo cáo thống kê, hồ sơ hành chính và các nguồn thông tin khác. d) Thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê; chế độ báo cáo thống kê; chương trình điều tra thống kê quốc gia; kế hoạch điều tra thống kê hằng năm; Phương án tổng điều tra thống kê, điều tra thống kê trong chương trình điều tra thống kê quốc gia và điều tra thống kê ngoài chương trình điều tra thống kê quốc gia; phân loại thống kê ngành, lĩnh vực; số liệu thống kê của bộ, ngành trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy chế phối hợp sử dụng dữ liệu hành chính cho hoạt động thống kê nhà nước và văn bản khác về quản lý hoạt động thu thập dữ liệu thống kê. đ) Kiểm tra, giám sát và đánh giá chất lượng hoạt động thống kê của các đơn vị có liên quan trong triển khai thực hiện lĩnh vực được giao. e) Nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức cán bộ; đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức; hợp tác quốc tế; thanh tra, kiểm tra nghiệp vụ; thi đua, khen thưởng; kế hoạch tài chính và văn phòng. |
|
6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Cục trưởng giao. |
Nhà Xuất bản Thống kê
Nhà xuất bản Thống kê
Địa chỉ: | Số 86, 98 đường Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội |
Email: | nxbthongke-cbi@fpt.vn |
Quyền Giám đốc: | Nguyễn Viết Quân |
Điện thoại: | 024 38 470 491 |
Phó Giám đốc: | Nguyễn Anh Tiến Nam |
Điện thoại: | 024 38 432 926 |
Phó Giám đốc: | Nguyễn Thị Thúy Hằng |
Điện thoại: | 024 38 474 151 |
Vị trí và chức năng: | 1. Nhà Xuất bản Thống kê là tổ chức sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê thực hiện chức năng xuất bản, in, phát hành các xuất bản phẩm của ngành Thống kê và các tổ chức, cá nhân khác nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị của Tổng cục Thống kê, đồng thời phục vụ bạn đọc trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Nhà Xuất bản Thống kê là tổ chức sự nghiệp công lập, kinh doanh trong lĩnh vực xuất bản, tự bảo đảm chi phí hoạt động, thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Nhà Xuất bản Thống kê có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và Ngân hàng theo quy định của pháp luật. Tên giao dịch quốc tế là: Statistical Publishing House. Trụ sở đặt tại số 98 (trụ sở chính) và 86 Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. |
Nhiệm vụ: | 1. Tổ chức hoạt động kinh doanh xuất bản theo đúng tôn chỉ, mục đích được quy định trong Giấy phép thành lập do cơ quan có thẩm quyền cấp và theo quy định của pháp luật. |
2. Tổ chức thực hiện biên soạn bản thảo (nếu có), xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm thông thường và điện tử do Tổng cục Thống kê giao nhiệm vụ, đặt hàng. | |
3. Liên kết hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản với các tổ chức, cá nhân trong, ngoài ngành Thống kê. | |
4. Tư vấn cho cho các tổ chức và cá nhân trong hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. |
|
5. Tổ chức và thực hiện tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm của ngành Thống kê; nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế trong hoạt động xuất bản theo quy định của pháp luật. | |
6. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, người làm việc; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật; đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của đơn vị theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê. | |
7. Thực hiện quản lý tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật. |
|
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng cục trưởng giao. |
63 Chi cục Thống kê
Chi cục Thống kê tỉnh/thành phố
Chi cục Thống kê Thành phố Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Hàn Thuyên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Điện thoại: 024.38 264 379- 024.39 713 727
Email: hanoi@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehanoi.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Đường Lý Thái Tổ, P.Đống đa – TP. Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc
Điện thoại: 0211.3 861 140-3 861 139
Email: vinhphuc@nso.gov.vn
Website: thongkevinhphuc.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Ninh
Địa chỉ: Số 8 Đường Nguyễn Đặng Đạo – Phường Tiền An – TP. Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh
Điện thoại: 222.3 824 308 – 3 822 692
Email: bacninh@nso.gov.vn
Website: bacninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hồng Hà, TP. Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 203.3 835 676- 3 835 674
Fax: 203.3 836 535
Email: quangninh@nso.gov.vn
Website: cucthongkequangninh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hải Dương
Địa chỉ: 354 đường Nguyễn Lương Bằng, TP. Hải Dương – Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 220.3 890 298-3 892 364
Email: haiduong@nso.gov.vn
Website: thongkehd.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Hải Phòng
Địa chỉ: Số 3 Đinh Tiên Hoàng – Quận Hồng Bàng – TP. Hải Phòng
Điện thoại: 225.3 745 367-3 747 234
Fax: 225.3 747 240
Email: haiphong@nso.gov.vn
Website: thongkehaiphong.gov.vn
Chi cục Thống kê Hưng Yên
Địa chỉ: Số 466 đường Nguyễn Văn Linh
Tp. Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên
Điện thoại: 221.3 863 914- 3 863 641
Email: hungyen@nso.gov.vn
Website: thongkehungyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Bình
Địa chỉ: 80 – Lý Thường Kiệt – Phường Lê Hồng Phong
TP. Thái Bình – Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 227.3 743 987 – 3 731 920
Email: thaibinh@nso.gov.vn
Website: thongkethaibinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Nam
Địa chỉ: Số 112- đường Nguyễn Viết Xuân – Phường Trần Hưng Đạo
TP. Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam
Điện thoại: 226.3 844 858- 3 852 788
Email: hanam@nso.gov.vn
Website: hanam.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Nam Định
Địa chỉ: Số 170 Hàn Thuyên – P. Vị Xuyên – TP. Nam Định – Tỉnh Nam Định
Điện thoại: 228.3 648 347- 3 649 717
Fax: 228.3 649 717
Email: namdinh@nso.gov.vn
Website: namdinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Bình
Địa chỉ: Số 9 – Phường Đông Thành – TP. Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình
Điện thoại: 229.6 250 163 – 6 250 157
Email: ninhbinh@nso.gov.vn
Website: thongkeninhbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Giang
Địa chỉ: Số 8 đường Bạch Đằng – Phường Nguyễn Trãi
TX. Hà Giang – Tỉnh Hà Giang
Điện thoại: 0219.3 866 057 – 3 868 183
Fax: 0219.3 868 183
Email: hagiang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.hagiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cao Bằng
Địa chỉ: Số 36 Phố Xuân Trường -TX. Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng
Điện thoại: 206.3 856 148- 3 852 164
Email: caobang@nso.gov.vn
Website: thongkecaobang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Kạn
Địa chỉ: Tổ 4 phường Đức Xuân – TX. Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn
Điện thoại: 209.3 870 882 – 3 870 148
Fax: 209.3 871 237
Email: backan@nso.gov.vn
Website: thongkebackan.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tuyên Quang
Địa chỉ: Đường 17/8 phường Minh Xuân – TP. Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang
Điện thoại: 207.3 823 523- 3 823 509
Fax: 207.3 823 700
Email: tuyenquang@nso.gov.vn
Website: thongketuyenquang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lào Cai
Địa chỉ: Số 009 đường Hoàng Liên – TP. Lào Cai – Tỉnh Lào Cai
Điện thoại: 214 824 636-214.3 820 025
Fax: 214.3 824 676
Email: laocai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.laocai.gov.vn
Chi cục Thống kê Yên Bái
Địa chỉ: Số 816 đường Điện Biên – phường Đồng Tâm – TP. Yên Bái – Tỉnh Yên Bái
Điện thoại: 216.3 851 835- 216.3 851 837
Fax: 216.3 892 365
Email: yenbai@nso.gov.vn
Website: cucthongke.yenbai.gov.vn
Chi cục Thống kê Thái Nguyên
Địa chỉ: Tổ 13 – đường Nha Trang- phường Trưng Vương – TP. Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 208.3 852 021 – 3 855 780
Fax: 208.3 759 655
Email: thainguyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkethainguyen.gov.vn
Chi cục Thống kê Lạng Sơn
Địa chỉ: Đường Đinh Tiên Hoàng – Phường Chi Lăng – TP. Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại: 205.3 812 112- 3 812 337
Fax: 205.3 812 337
Email: langson@nso.gov.vn
Website: cucthongkelangson.gov.vn
Chi cục Thống kê Bắc Giang
Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Lựu – TP. Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang
Điện thoại: 204.3 823 995-3 854 373
Fax: 204.3 824 695
Email: bacgiang@nso.gov.vn
Website: thongkebacgiang.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Thọ
Địa chỉ: Đường Nguyễn Tất Thành – Xã Trưng Vương – TP Việt Trì- Tỉnh Phú Thọ
Điện thoại: 0210.3 849 012 – 3 847 407
Fax: 0210.3 847 127
Email: phutho@nso.gov.vn
Website: thongkephutho.vn
Chi cục Thống kê Điện Biên
Địa chỉ: 843 – Tổ dân phố 17, Phường Mường Thanh – TP. Điện Biên Phủ – Tỉnh Điện Biên
Điện thoại: 215.3 825 423- 215.3 826 222
Fax: 215.3 824 704
Website: thongkedienbien.gov.vn
Chi cục Thống kê Lai Châu
Địa chỉ: Phường Tân Phong- TX.Lai Châu – Tỉnh Lai Châu
Điện thoại: 213.3 794 399 – 213.3 794 589
Email: laichau@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkelaichau.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Sơn La
Địa chỉ: Đường Thanh Niên – Tổ 11 phường Chiềng Lề – TP. Sơn La – Tỉnh Sơn La
Điện thoại: 212.3 854 802 – 212.3 852 585
Fax: 212.3 856 612
Email: sonla@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkesonla.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hoà Bình
Địa chỉ: Đường Thịnh Lang – P. Tân Thịnh – TP. Hoà Bình – Tỉnh Hoà Bình
Điện thoại: 0218.3 881 164- 3 855 508
Fax: 0218.3 855 694
Email: hoabinh@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Thanh Hoá
Địa chỉ: Khu đô thị mới đại lộ Lê Lợi – Đông Hương – TP Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá
Điện thoại: 237.3 859 226- 237.3 852 306
Fax: 237.3 756 627
Email: thanhhoa@nso.gov.vn
Website: ctk.thanhhoa.gov.vn
Chi cục Thống kê Nghệ An
Địa chỉ: Số 5 đường Trường Thi – TP. Vinh – Tỉnh Nghệ An
Điện thoại: 238.3 834 047- 238.3 844 963
Fax: 238.3 590 490
Email: nghean@nso.gov.vn
Website: thongke.nghean.gov.vn
Chi cục Thống kê Hà Tĩnh
Địa chỉ: Đường Nguyễn Huy Oánh, P. Nguyễn Du, TP. Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh
Điện thoại: 239.3 858 481- 239.3 856 760
Fax: 239.3 851 421
Email: hatinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongkehatinh.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Bình
Địa chỉ: Số 9 Đường Lâm Uý – phường Hải Đình
TP. Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 232.3 820 044- 232.3 822 054
Fax: 232. 3 844 597
Email: quangbinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangbinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Trị
Địa chỉ: 32 Đường Hùng Vương – TP. Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 233.3 853 204- 233.3 852 510
Fax: 233.3 851 783
Email: quangtri@nso.gov.vn
Website: cucthongke.quangtri.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Huế
Địa chỉ: Số 6 Hoàng Lanh, Xuân Phú, Thành phố Huế
Điện thoại: 234.3 822 394- 234.3 828 125
Fax: 234.3 848 108
Email: thuathienhue@nso.gov.vn
Website: thongkethuathienhue.gov.vn
Chi cục Thống kê Thành phố Đà Nẵng
Địa chỉ: Số 310 Hoàng Diệu – TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0511.3 827 680- 3 822 768
Fax: 236.3 872 069
Email: danang@nso.gov.vn
Website: cucthongke.danang.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Nam
Địa chỉ: 106 Đường Trần Quí Cáp – TP. Tam Kỳ
Tỉnh Quảng Nam
Điện thoại: 235.3 812 050- 235.3 852 492
Fax: 235.3 812 173
Email: quangnam@nso.gov.vn
Website: qso.gov.vn
Chi cục Thống kê Quảng Ngãi
Địa chỉ: 19 Đường Hai Bà Trưng – TP. Quảng Ngãi – Tỉnh Quảng Ngãi
Điện thoại: 055.3 822 162- 3 822 862
Fax: 255.3 823 529
Email: quangngai@nso.gov.vn
Website: https://thongke.quangngai.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Định
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Công Trứ – TP. Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định
Điện thoại: 056.3 829 486- 3 821 206
Fax: 256.3 821 206
Email: binhdinh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.binhdinh.gov.vn
Chi cục Thống kê Phú Yên
Địa chỉ: Số 02B Điện Biên Phủ – Phường 7 – TP. Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên
Điện thoại: 057.3 841 651- 3 841 817
Fax: 257.3 841 169
Email: phuyen@nso.gov.vn
Website: cucthongkephuyen.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Khánh Hoà
Địa chỉ: Số 97 Bạch Đằng – TP. Nha Trang
Tỉnh Khánh Hoà
Điện thoại: 058.3 527 414- 3 527 408
Fax: 258.3 527 409
Email: khanhhoa@nso.gov.vn
Website: khso.gov.vn
Chi cục Thống kê Ninh Thuận
Địa chỉ: Đường 16-4 – TP. Phan Rang-Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận
Điện thoại: 259.3 501 394- 3 822 691
Fax: 259.3 831 899
Email: ninhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.ninhthuan.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Thuận
Địa chỉ: Đường Châu Văn Liêm – Phường Phú Thủy – TP. Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận
Điện thoại: 252.3 822 008.20 – 3 822 008.11
Fax: 252.3 824 109
Email: binhthuan@nso.gov.vn
Website: cucthongke.vn
Chi cục Thống kê Kon Tum
Địa chỉ: Số 415 URE – TP. Kon Tum – Tỉnh Kon Tum
Điện thoại: 060.3 861 509- 3 862 714
Fax: 260.3 862 714
Email: kontum@nso.gov.vn
Website: thongkekontum.gov.vn
Chi cục Thống kê Gia Lai
Địa chỉ: Số 05 Hai Bà Trưng – TP. Pleiku – Tỉnh Gia Lai
Điện thoại: 059.3 828 639- 3 824 163
Fax: 269.3 717 495
Email: gialai@nso.gov.vn
Website: thongkegialai.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Lắk
Địa chỉ: Số 19 đường Lê Duẩn – TP. Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đắk Lắk
Điện thoại: 0500.3 856 008- 3 852 247
Fax: 262.3 810 851
Email: daklak@nso.gov.vn
Website: thongkedaklak.gov.vn
Chi cục Thống kê Đắk Nông
Địa chỉ: Số 9 Đường Lê Lai – TX. Gia Nghĩa – Tỉnh Đắk Nông
Điện thoại: 261.3 544 338 – 3 544 455
Website: https://cucthongkedaknong.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Lâm Đồng
Địa chỉ: Số 8D đường 3 tháng 4 – Phường 3 – TP. Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng
Điện thoại: 263.3 825 016- 3 540 134
Fax:263.3 822 314
Email: lamdong@nso.gov.vn
Website: cucthongke.lamdong.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Phước
Địa chỉ: Phường Tân Phú – TX Đồng Xoài – Tỉnh Bình Phước
Điện thoại: 271.3 879 240 – 3 887 447
Email: binhphuoc@nso.gov.vn
Website: binhphuoc.gov.vn
Chi cục Thống kê Tây Ninh
Địa chỉ: Số 228 đại lộ 30/4 – Phường III – TX Tây Ninh – Tỉnh Tây Ninh
Điện thoại: 276.3 824 556- 3 822 324
Fax: 276.3 824 588
Email: tayninh@nso.gov.vn
Website: cucthongke.tayninh.gov.vn
Chi cục Thống kê Bình Dương
Địa chỉ: Số 63 Đường Đoàn Thị Liên – Phường Phú Lợi
TP. Thủ Dầu Một – Tỉnh Bình Dương
Điện thoại: 274.3 837 424- 3 822 211
Fax: 274.3 821 338
Email: binhduong@nso.gov.vn
Website: thongke.binhduong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Nai
Địa chỉ: Đường Đồng Khởi – Phường Tân Hiệp – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại: 251.3 819 049-3 822 419
Fax: 251.3 819 047
Email: dongnai@nso.gov.vn
Cục trưởng: Trần Quốc Tuấn
Điện thoại: 251.3 823 812
Website: thongke.dongnai.gov.vn/Pages/home.aspx
Chi cục Thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu
Địa chỉ: Khu trung tâm hành chính tỉnh, số 198 Bạch Đằng, P. Phước Trung, TP. Bà Rịa, Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Điện thoại: 254.3 856 030- 3 856 037
Fax: 254.3 856 037
Email: bariavungtau@nso.gov.vn
Website: thongkebariavungtau.gov.vn
Chi cục Thống kê TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Số 29 Hàn Thuyên – Phường Bến Nghé – Quận 1 – TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028.38 244 733- 38 256 484
Fax: 028.38 244 734
Email: tphochiminh@nso.gov.vn
Website: https://thongkehochiminh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Long An
Địa chỉ: Số 60 Quốc lộ I – Phường 2 – TP. Tân An – Tỉnh Long An
Điện thoại: 072.3 825 386- 3 826 494
Fax: 272.3 825 258
Email: longan@nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Tiền Giang
Địa chỉ: Số 21 đường 30/4 – Phường 1 – TP. Mỹ Tho – Tỉnh Tiền Giang
Điện thoại: 273.3 873 328- 3 872 582
Fax: 273.3 886 952
Email: tiengiang@nso.gov.vn
Website: thongketiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bến Tre
Địa chỉ: Số 4 đường Cách Mạng Tháng Tám – phường 3 – TP Bến Tre – Tỉnh Bến Tre
Điện thoại: 275.3 824 624- 3 822 453
Fax: 275.3 814 861
Email: bentre@nso.gov.vn
Website: thongkebentre.gov.vn
Chi cục Thống kê Trà Vinh
Địa chỉ: Số 319 Phạm Ngũ Lão – Phường 1 – TP Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại: 294.2 210 641 – 3 863 708
Email: travinh@nso.gov.vn
Website: https://cucthongketravinh.nso.gov.vn/
Chi cục Thống kê Vĩnh Long
Địa chỉ: Số 7B Hưng Đạo Vương – Phường 1
TP. Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long
Điện thoại: 270.3 825 519-3 823 646
Fax: 270.3 833 608
Email: vinhlong@nso.gov.vn
Website: thongkevinhlong.gov.vn
Chi cục Thống kê Đồng Tháp
Địa chỉ: 9 Võ Trường Toản – Phường 1 – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp
Điện thoại: 277.3 854 082- 3 851 375
Fax: 277.3 851 375
Email: dongthap@nso.gov.vn
Website: ctk.dongthap.gov.vn
Chi cục Thống kê An Giang
Địa chỉ: Số 1/9B đường Lý Thường Kiệt – phường Mỹ Bình – TP. Long Xuyên – Tỉnh An Giang
Điện thoại: 296. 3 954 473 – 3 852 381
Fax: 296. 3 952 529
Email: angiang@nso.gov.vn
Website: thongkeangiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Kiên Giang
Địa chỉ: Số 647A Nguyễn Trung Trực
An Hoà – TP. Rạch Giá
Tỉnh Kiên Giang
Điện thoại: 297.3 812 460-3 811 389
Fax: 297.3 811 389
Email: kiengiang@nso.gov.vn
Website: ctk.kiengiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Cần Thơ
Địa chỉ: Số 160 Lý Tự Trọng – Q. Ninh Kiều – TP. Cần Thơ
Điện thoại: 292.3 830 124 – 3 830 120
Fax: 292.3 830 120
Email: cantho@nso.gov.vn
Website: thongkecantho.nso.gov.vn
Chi cục Thống kê Hậu Giang
Địa chỉ: 05- đường Điện Biên Phủ- Phường 5 – TP Vị Thanh – Tỉnh Hậu Giang
Điện thoại: 293.3 878 992- 3 878 991
Fax: 293.3 878 991
Cục trưởng: Thiều Vĩnh An
Điện thoại: 293.3 582 494
Website: cucthongke.haugiang.gov.vn
Chi cục Thống kê Sóc Trăng
Địa chỉ: Số 26 Hùng Vương – Phường 6
TP. Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng
Điện thoại: 299.3 822 810- 3 612 760
Fax: 299.3 612 762
Email: soctrang@nso.gov.vn
Website: thongkesoctrang.gov.vn
Chi cục Thống kê Bạc Liêu
Địa chỉ: Số 112 Bà Triệu – Phường 3 – TP Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu
Điện thoại: 291.3 825 284- 3 822 434
Fax: 291.3 820 051
Email: baclieu@nso.gov.vn
Website: cucthongkebaclieu.gov.vn
Chi cục Thống kê Cà Mau
Địa chỉ:Số 99 đường Ngô Quyền – Phường 1 – TP Cà Mau – Tỉnh Cà Mau
Điện thoại: 290.3 838 283- 2 211 078
Fax: 290.3 835 632
Email: camau@nso.gov.vn
Website: cucthongke.camau.gov.vn